64.33
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
702 bài dịch

Tác giả cùng thời kỳ

Tạo ngày 10/09/2018 22:23 bởi Vanachi
Lê Nguyễn Lưu sinh ngày 12-11-1937 tại làng Tả Phan, xã Duy Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Sau khi tốt nghiệp ngành Việt-Hán tại Đại học Văn khoa Huế, ông theo nghiệp giáo viên giảng dạy môn văn tại Trường THPT Vinh Lộc, Trường THCS Hương Phú rồi Trường THCS Nguyễn Chí Diểu. Ông về công tác tại Sở Giáo dục & Đào tạo Thừa Thiên Huế một thời gian trước khi chuyển sang làm chuyên viên tại Nhà Bảo tàng Huế, từ năm 1991 đến 2011.

Tác phẩm:
- Tư liệu điền dã vùng Huế về thời kì Tây Sơn (NXB Thuận Hoá, 1997)
- Địa chí làng Mĩ Lợi (NXB Thuận Hoá, 1999)
- Văn bản Hán Nôm làng xã vùng Huế - nghiên cứu và tuyển dịch (NXB Thuận Hoá, 2006)
- Văn hoá Huế xưa (3 tập, NXB Thuận Hoá Huế, 2006)
- Mạch sống của hương ước trong làng Việt miền Trung (NXB Thuận…

 

Thơ dịch tác giả khác

Bạch Cư Dị (Trung Quốc)

Bùi Địch (Trung Quốc)

Cảnh Vi (Trung Quốc)

Cao Biền (Trung Quốc)

Cao Thích (Trung Quốc)

Cao Thiềm (Trung Quốc)

Chí An thiền sư (Trung Quốc)

Chu Khánh Dư (Trung Quốc)

Chu Phác (Trung Quốc)

Chu Phóng (Trung Quốc)

Cố Huống (Trung Quốc)

Dương Cự Nguyên (Trung Quốc)

Dương Quýnh (Trung Quốc)

Dương Sĩ Ngạc (Trung Quốc)

Dương Tuân Bá (Trung Quốc)

Đậu Thúc Hướng (Trung Quốc)

Đinh Tiên Chi (Trung Quốc)

Đoàn Thành Thức (Trung Quốc)

Đỗ Mục (Trung Quốc)

Đỗ Phủ (Trung Quốc)

  1. Tân thu
    8
  2. Ngao du nam bắc (731-745)

    Trường An khốn đốn (746-755)

    Lưu vong làm quan (756-759)

    Phiêu bạc tây nam (760-770)

    1. Bạc mộ
      14
    2. Bách thiệt
      8
    3. Bát trận đồ
      22
    4. Bất kiến - Cận vô Lý Bạch tiêu tức
      12
    5. Biệt Phòng thái uý mộ
      10
    6. Bồi giang phiếm chu tống Vi Ban quy kinh, đắc sơn tự
      9
    7. Các dạ
      16
    8. Cầm đài
      14
    9. Chu trung dạ tuyết hữu hoài Lư thập tứ thị ngự đệ
      9
    10. Chư tướng kỳ 4
      4
    11. Cửu khách
      6
    12. Dã vọng (Tây sơn bạch tuyết Tam Thành thú)
      19
    13. Đắc xá đệ Quan thư, tự Trung Đô dĩ đạt Giang Lăng, kim tư mộ xuân nguyệt mạt, hợp hành đáo Quỳ Châu, bi hỉ tương kiêm, đoàn loan khả đãi, phú thi tức sự, tình hiện hồ từ
      12
    14. Đăng cao
      41
    15. Đăng Nhạc Dương lâu
      23
    16. Đề Huyền Vũ thiền sư ốc bích
      5
    17. Động phòng
      7
    18. Giang Hán
      14
    19. Giang mai
      16
    20. Giang Nam phùng Lý Quy Niên
      12
    21. Giang thôn
      14
    22. Hỉ vũ (Xuân hạn thiên địa hôn)
      12
    23. Hiểu phát Công An sổ nguyệt khế tức thử huyện
      7
    24. Hiểu vọng
      10
    25. Hựu trình Ngô lang
      10
    26. Khách chí
      19
    27. Khách tòng
      9
    28. Kỷ
      7
    29. Lạc nhật
      19
      - bài dịch 2
    30. Lữ dạ thư hoài
      18
    31. Nam lân - Dữ Chu sơn nhân
      10
    32. Ngọc Đài quán kỳ 2
      4
    33. Nhật mộ (Ngưu dương há lai cửu)
      12
    34. Phạm nhị viên ngoại Mạc, Ngô thập thị ngự Uất đặc uổng giá khuyết triển đãi, liêu ký thử tác
      5
    35. Phục sầu kỳ 03
      11
    36. Phụng Tế dịch trùng tống Nghiêm công tứ vận
      8
    37. Quan Lý Cố Thỉnh tư mã đệ sơn thuỷ đồ kỳ 2
      6
    38. Song yến
      6
    39. Thập lục dạ ngoạn nguyệt
      6
    40. Thập thất dạ đối nguyệt
      9
    41. Thê thành tây nguyên tống Lý phán quan huynh, Vũ phán quan đệ phó Thành Đô phủ
      6
    42. Thu hứng kỳ 1
      40
    43. Thu hứng kỳ 2
      11
    44. Thu hứng kỳ 3
      11
    45. Thu hứng kỳ 4
      17
      - bài dịch 2
    46. Thu hứng kỳ 5
      8
    47. Thu hứng kỳ 6
      8
    48. Thu hứng kỳ 7
      8
    49. Thu hứng kỳ 8
      12
    50. Thuyền há Quỳ Châu quách túc, vũ thấp bất đắc thướng ngạn, biệt Vương thập nhị phán quan
      6
    51. Tiểu chí
      8
    52. Tinh truỵ Ngũ Trượng nguyên
      12
    53. Tráng du
      6
    54. Tuyệt cú nhị thủ kỳ 2
      26
    55. Tuyệt cú tứ thủ kỳ 3
      36
    56. Vãn tình (Thôn vãn kinh phong độ)
      10
    57. Vũ Hầu miếu
      14
    58. Vũ miếu
      6
    59. Xuân dạ hỉ vũ
      14

Đỗ Quang Đình (Trung Quốc)

Đỗ Thẩm Ngôn (Trung Quốc)

Đỗ Thu Nương (Trung Quốc)

Đỗ Thường (Trung Quốc)

Đỗ Tuân Hạc (Trung Quốc)

Đới Thúc Luân (Trung Quốc)

Đường Ngạn Khiêm (Trung Quốc)

Giả Chí (Trung Quốc)

Giả Đảo (Trung Quốc)

Hạ Tri Chương (Trung Quốc)

Hàn Dũ (Trung Quốc)

Hàn Hoằng (Trung Quốc)

Hàn Ốc (Trung Quốc)

Hàn Tông (Trung Quốc)

Hạng Tư (Trung Quốc)

Hạo Nhiên thiền sư (Trung Quốc)

Hoàng Phủ Nhiễm (Trung Quốc)

Hoàng Sào (Trung Quốc)

Hoàng Văn Tuyển (Việt Nam)

Huệ Phố công chúa (Việt Nam)

Hứa Hồn (Trung Quốc)

Khâu Vi (Trung Quốc)

Kim Xương Tự (Trung Quốc)

Kỳ Vô Tiềm (Trung Quốc)

La Ẩn (Trung Quốc)

La Nghiệp (Trung Quốc)

Lạc Tân Vương (Trung Quốc)

Lâu Dĩnh (Trung Quốc)

Lệnh Hồ Sở (Trung Quốc)

Liễu Tông Nguyên (Trung Quốc)

Liễu Trung Dung (Trung Quốc)

Linh Nhất thiền sư (Trung Quốc)

Lục Quy Mông (Trung Quốc)

Lư Chiếu Lân (Trung Quốc)

Lư Luân (Trung Quốc)

Lương Hoàng (Trung Quốc)

Lưu Đình Kỳ (Trung Quốc)

Lưu Hy Di (Trung Quốc)

Lưu Phương Bình (Trung Quốc)

Lưu Thương (Trung Quốc)

Lưu Tích Hư (Trung Quốc)

Lưu Trường Khanh (Trung Quốc)

Lưu Vũ Tích (Trung Quốc)

Lý Bạch (Trung Quốc)

  1. Anh Vũ châu
    25
  2. Bồi tộc thúc Hình bộ thị lang Diệp cập trung thư Giả xá nhân Chí du Động Đình kỳ 4
    16
  3. Cổ ý
    7
  4. Cung trung hành lạc kỳ 2
    6
  5. Cung trung hành lạc kỳ 5
    6
  6. Cung trung hành lạc kỳ 7
    5
  7. Cửu biệt ly
    13
  8. Dạ bạc Ngưu Chử hoài cổ
    14
  9. Dữ Sử lang trung khâm thính Hoàng Hạc lâu thượng xuy địch Đề Bắc Tạ bi • 題北謝碑 • Hoàng Hạc lâu văn địch • 黃鶴樓聞笛
    25
  10. Đề Đông Khê công u cư
    12
  11. Độ Kinh Môn tống biệt
    8
  12. Há Giang Lăng 早發白帝城 • Tảo phát Bạch Đế thành
    26
  13. Hành lộ nan kỳ 1
    12
  14. Hành lộ nan kỳ 2
    4
  15. Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng
    60
  16. Hoành giang từ kỳ 5
    9
  17. Kết miệt tử
    9
  18. Khách trung tác
    19
  19. Kim Lăng kỳ 3
    7
  20. Kim Lăng tửu tứ lưu biệt
    19
  21. Lao Lao đình
    25
  22. Lục thuỷ khúc
    20
  23. Mạch thượng tặng mỹ nhân
    17
  24. Nghĩ cổ kỳ 5
    12
  25. Ngọc giai oán
    22
  26. Ngô vương mỹ nhân bán tuý
    17
  27. Ô thê khúc
    11
  28. Sơn trung vấn đáp
    21
  29. Tái hạ khúc kỳ 1
    11
  30. Tặng nội
    15
  31. Tặng Uông Luân
    19
  32. Tầm Ung tôn sư ẩn cư
    13
  33. Thanh bình điệu kỳ 1
    39
  34. Thanh bình điệu kỳ 2
    27
  35. Thanh bình điệu kỳ 3
    26
  36. Thiếu niên hành kỳ 2
    16
  37. Thu phong từ
    27
  38. Thu phố ca kỳ 15
    18
  39. Tĩnh dạ tứ
    77
  40. Tô đài lãm cổ
    18
  41. Tống Hạ Giám quy Tứ Minh ứng chế
    9
  42. Tống hữu nhân
    23
  43. Trường tương tư kỳ 2
    11
  44. Tự khiển
    17
  45. Ức Đông Sơn kỳ 1
    30
  46. Văn Vương Xương Linh tả thiên Long Tiêu dao hữu thử ký
    16
  47. Việt trung lãm cổ
    19
  48. Vọng Lư sơn bộc bố
    35
  49. Xuân dạ Lạc thành văn địch
    25

Lý Dĩnh (Trung Quốc)

Lý Đoan (Trung Quốc)

Lý Động (Trung Quốc)

Lý Gia Hựu (Trung Quốc)

Lý Hạ (Trung Quốc)

Lý Hàm Dụng (Trung Quốc)

Lý Ích (Trung Quốc)

Lý Kiệu (Trung Quốc)

Lý Kỳ (Trung Quốc)

Lý Long Cơ (Trung Quốc)

Lý Ngang (Trung Quốc)

Lý Quần Ngọc (Trung Quốc)

Lý Tần (Trung Quốc)

Lý Thân (Trung Quốc)

Lý Thích Chi (Trung Quốc)

Lý Thiệp (Trung Quốc)

Lý Thương Ẩn (Trung Quốc)

Lý Viễn (Trung Quốc)

Mã Đái (Trung Quốc)

Mai Am công chúa (Việt Nam)

Mạnh Giao (Trung Quốc)

Mạnh Hạo Nhiên (Trung Quốc)

Mạnh Trì (Trung Quốc)

Ngô Dung (Trung Quốc)

Nguyên Chẩn (Trung Quốc)

Nguyên Kết (Trung Quốc)

Nguyễn Phúc Hồng Vịnh (Việt Nam)

Nhất Định thiền sư (Việt Nam)

Nhiếp Di Trung (Trung Quốc)

Nhung Dục (Trung Quốc)

Nhược Hư thiền sư (Trung Quốc)

Ôn Đình Quân (Trung Quốc)

Quyền Đức Dư (Trung Quốc)

Sầm Tham (Trung Quốc)

Tào Bân (Trung Quốc)

Tào Đường (Trung Quốc)

Tào Nghiệp (Trung Quốc)

Tần Thao Ngọc (Trung Quốc)

Tây bỉ nhân (Trung Quốc)

Thái thượng ẩn giả (Trung Quốc)

Thẩm Thuyên Kỳ (Trung Quốc)

Thê Nhất (Trung Quốc)

Thích Xử Mặc (Trung Quốc)

Thiệu Trị hoàng đế (Việt Nam)

Thôi Đồ (Trung Quốc)

Thôi Hiệu (Trung Quốc)

Thôi Hộ (Trung Quốc)

Thôi Huệ Đồng (Trung Quốc)

Thôi Lỗ (Trung Quốc)

Thôi Mẫn Đồng (Trung Quốc)

Thôi Quốc Phụ (Trung Quốc)

Thôi Thự (Trung Quốc)

Thường Kiến (Trung Quốc)

Thượng Quan Nghi (Trung Quốc)

Tiền Hử (Trung Quốc)

Tiền Khởi (Trung Quốc)

Tiết Đào (Trung Quốc)

Tiết Oánh (Trung Quốc)

Tiết Phùng (Trung Quốc)

Tiết Tắc (Trung Quốc)

Tô Đĩnh (Trung Quốc)

Tô Quảng Văn (Trung Quốc)

Tô Thức (Trung Quốc)

Tổ Vịnh (Trung Quốc)

Tôn Địch (Trung Quốc)

Tống Chi Vấn (Trung Quốc)

Trần Đào (Trung Quốc)

Trần Tử Ngang (Trung Quốc)

Triệu Hỗ (Trung Quốc)

Trịnh Cốc (Trung Quốc)

Trịnh Điền (Trung Quốc)

Trừ Quang Hy (Trung Quốc)

Trừ Tự Tông (Trung Quốc)

Trương Bí (Trung Quốc)

Trương Cửu Linh (Trung Quốc)

Trương Diễn (Trung Quốc)

Trương Duyệt (Trung Quốc)

Trương Hỗ (Trung Quốc)

Trương Húc (Trung Quốc)

Trương Kế (Trung Quốc)

Trương Kiều (Trung Quốc)

Trương Kính Trung (Trung Quốc)

Trương Lỗi (Trung Quốc)

Trương Quân (Trung Quốc)

Trương Tịch (Trung Quốc)

Trương Trọng Tố (Trung Quốc)

Trương Vị (Trung Quốc)

Từ Di (Trung Quốc)

Tư Không Đồ (Trung Quốc)

Tư Không Thự (Trung Quốc)

Tư Mã Trát (Trung Quốc)

Ung Đào (Trung Quốc)

Uông Thù (Trung Quốc)

Vi Thừa Khánh (Trung Quốc)

Vi Trang (Trung Quốc)

Vi Ứng Vật (Trung Quốc)

Viên Bất Ước (Trung Quốc)

Vu Lương Sử (Trung Quốc)

Vương Bột (Trung Quốc)

Vương Chi Hoán (Trung Quốc)

Vương Duy (Trung Quốc)

Vương Giá (Trung Quốc)

Vương Hàn (Trung Quốc)

Vương Kiến (Trung Quốc)

Vương Loan (Trung Quốc)

Vương Nhai (Trung Quốc)

Vương Tích (Trung Quốc)

Vương Vũ Xứng (Trung Quốc)

Vương Xương Linh (Trung Quốc)