254.48
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
80 bài thơ, 319 bài dịch
Tạo ngày 11/01/2006 01:32 bởi Vanachi, đã sửa 3 lần, lần cuối ngày 24/10/2022 22:57 bởi Admin
Ngô Văn Phú (8/4/1937 - 24/10/2022) quê xã Nam Viêm, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc, sống và làm việc tại Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Tốt nghiệp Đại học Tổng hợp Hà Nội (ngành ngữ văn). Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1970).

Nhà thơ Ngô Văn Phú vào đời văn khá sớm, ngay từ khi còn là học sinh Trường trung học Hùng Vương, ông đã có thơ in báo. Ông có sở trường về đề tài nông thôn và lịch sử. Ngoài sáng tác ông còn dịch sách. Được học hành cơ bản, sau khi tốt nghiệp đại học, ông về làm biên tập viên báo Văn học (1961-1963), báo Văn nghệ (1963-1966); biên tập viên tạp chí Văn nghệ Quân đội. Năm 1972 ông giải ngũ, từ 1972 đến 1976 phụ trách tổ thơ và tổ văn xuôi, tuần báo Văn nghệ. Từ 1976 đến 1989, ông là trưởng ban thơ, phó giám đốc…

 

Hoa trắng tình yêu (1997)

Tuyển tập chung

Thơ dịch tác giả khác

Án Thù (Trung Quốc)

Bạch Cư Dị (Trung Quốc)

  1. Bách luyện kính
    3
  2. Bát nguyệt thập ngũ nhật dạ cấm trung độc trực, đối nguyệt ức Nguyên Cửu
    5
  3. Bát tuấn đồ
    2
  4. Bộ hoàng
    2
  5. Cảm cố Trương bộc xạ chư kỹ
    14
  6. Cảm hạc
    3
  7. Cảm kính
    7
  8. Chân nương mộ
    3
  9. Chiêu Quân từ kỳ 2
    13
  10. Chủng lệ chi
    7
  11. Cửu bất kiến hàn thị lang, hí đề tứ vận dĩ ký chi
    5
  12. Cửu niên thập nhất nguyệt nhị thập nhất nhật cảm sự nhi tác (Kỳ nhật độc du Hương Sơn tự)
    5
  13. Dạ vũ
    20
  14. Du tiểu Động Đình
    9
  15. Du Triệu thôn hạnh hoa
    14
  16. Dục dữ nguyên bát bốc lân, tiên hữu thị tặng
    5
  17. Dư Hàng hình thắng
    5
  18. Hà đình tình vọng
    5
  19. Hạ vũ
    1
  20. Hải man man
    3
  21. Hàn thực dã vọng ngâm
    4
  22. Hậu cung từ
    12
  23. Hoạ Dương thượng thư bãi tướng hậu hạ nhật du Vĩnh An thuỷ đình, kiêm chiêu bản Tào Dương thị lang đồng hành
    7
  24. Hoạ đáp thi kỳ 4 - Hoạ đại chuỷ ô
    1
  25. Hồ tuyền nữ
    1
  26. Hồng tuyến thảm
    1
  27. Hương Lô phong hạ tân bốc sơn cư, thảo đường sơ thành, ngẫu đề đông bích kỳ 1
    5
  28. Hương Lô phong hạ tân bốc sơn cư, thảo đường sơ thành, ngẫu đề đông bích kỳ 4
    6
  29. Khuyến tửu
    4
  30. Ký Ân Hiệp Luật
    5
  31. Ký Đường Sinh
    1
  32. Liễu lăng
    4
  33. Mẫu biệt tử
    3
  34. Mộ giang ngâm
    9
  35. Nhàn tịch
    9
  36. Nhân định
    4
  37. Phiếm Thái Hồ thư sự, ký Vi Chi
    3
  38. Phóng ngôn kỳ 3
    4
  39. Phú đắc cổ nguyên thảo tống biệt
    18
  40. Quan ngưu
    4
  41. Tặng Dương bí thư Cự Nguyên
    5
  42. Tặng Vương sơn nhân
    4
  43. Tầm quách đạo sĩ bất ngộ
    5
  44. Tần cát liễu
    2
  45. Tân chế bố cừu
    5
  46. Tần trung ngâm kỳ 01 - Nghị hôn
    2
  47. Tần trung ngâm kỳ 02 - Trọng phú
    4
  48. Tần trung ngâm kỳ 03 - Thương trạch
    5
  49. Tần trung ngâm kỳ 05 - Bất trí sĩ
    2
  50. Tần trung ngâm kỳ 06 - Lập bi
    6
  51. Tần trung ngâm kỳ 08 - Ngũ huyền
    3
  52. Tần trung ngâm kỳ 09 - Ca vũ
    3
  53. Tây Hồ lưu biệt
    4
  54. Tây hồ vãn quy hồi vọng cô sơn tự tặng chư khách
    6
  55. Tây Lương kỹ
    2
  56. Thái liên khúc
    15
  57. Thanh thạch
    3
  58. Thất đức vũ
    1
  59. Thôn cư khổ hàn
    6
  60. Thu giang tống khách
    14
  61. Thu sơn
    6
  62. Thù tặng Lý Luyện Sư kiến chiêu
    4
  63. Thu trùng
    16
  64. Thu tứ
    10
  65. Tiền Đường hồ xuân hành
    6
  66. Tỉnh để dẫn ngân bình
    2
  67. Tống Tiêu xử sĩ du kiềm nam
    4
  68. Tống Vương thập bát quy sơn ký đề Tiên Du tự
    6
  69. Trùng dương tịch thượng phú bạch cúc
    13
  70. Tuý hậu cuồng ngôn, thù tặng Tiêu, Ân nhị hiệp luật
    2
  71. Tự Giang Lăng chi Từ Châu lộ thượng ký huynh đệ
    6
  72. Từ ô dạ đề
    6
  73. Tư phụ my
    18
  74. Tử vi hoa
    11
    - bài dịch 2
  75. Ức giang liễu
    18
  76. Văn Dương thập nhị tân bái tỉnh lang, dao dĩ thi hạ
    5
  77. Vân Cư tự cô đồng
    5
  78. Vi Chi chỉnh tập cựu thi cập văn bút vi bách trục, dĩ thất ngôn trường cú ký Lạc Thiên, Lạc Thiên thứ vận thù chi, dư tứ vị tận, gia vi lục vận trùng ký
    4
  79. Vịnh Vũ Hầu
    10
  80. Vọng giang lâu thượng tác
    5
  81. Vọng nguyệt hữu cảm
    8
  82. Vũ Khâu tự lộ yến lưu biệt chư kỹ
    4
  83. Yến tán
    7

Ban tiệp dư (Trung Quốc)

Cao Bá Quát (Việt Nam)

Cao Thích (Trung Quốc)

Cao Thiềm (Trung Quốc)

Chu Đường Anh (Việt Nam)

Chu Hậu Thông (Trung Quốc)

Chu Hy (Trung Quốc)

Chu Khánh Dư (Trung Quốc)

Chu Quyền (Trung Quốc)

Chu Tất Đại (Trung Quốc)

Chu Thục Chân (Trung Quốc)

Doãn Hành (Việt Nam)

Dương Khuê (Việt Nam)

Dương Vạn Lý (Trung Quốc)

Đàm Văn Lễ (Việt Nam)

Đặng Minh Bích (Việt Nam)

Đặng Minh Khiêm (Việt Nam)

Đặng Thái Thân (Việt Nam)

Đỗ Phủ (Trung Quốc)

Đới Phục Cổ (Trung Quốc)

Đới Thúc Luân (Trung Quốc)

Hà Nhậm Đại (Việt Nam)

Hàn Dũ (Trung Quốc)

Hàn Hoằng (Trung Quốc)

Hoàng Đình Kiên (Trung Quốc)

Hoàng Đức Lương (Việt Nam)

Hồ Huân Nghiệp (Việt Nam)

Hồng Tuân (Trung Quốc)

Huệ Hồng thiền sư (Trung Quốc)

Huyền Quang thiền sư (Việt Nam)

Khuyết danh Trung Quốc (Trung Quốc)

Lâm Chẩn (Trung Quốc)

Lê Cảnh Tuân (Việt Nam)

Lê Quý Đôn (Việt Nam)

Lê Thánh Tông (Việt Nam)

Lôi Chấn (Trung Quốc)

Lưu Dũ (Trung Quốc)

Lưu Phương Bình (Trung Quốc)

Lưu Quý Tôn (Trung Quốc)

Lưu Tế Quân (Trung Quốc)

Lưu Trường Khanh (Trung Quốc)

Lưu Vũ Tích (Trung Quốc)

Lý Bạch (Trung Quốc)

  1. Bồi tộc thúc Hình bộ thị lang Diệp cập trung thư Giả xá nhân Chí du Động Đình kỳ 4
    16
  2. Cổ lãng nguyệt hành
    4
  3. Cổ phong kỳ 02 (Thiềm thừ bạc Thái Thanh)
    2
  4. Cổ phong kỳ 03 (Tần hoàng tảo lục hợp)
    2
  5. Dạ bạc Ngưu Chử hoài cổ
    14
  6. Dữ Sử lang trung khâm thính Hoàng Hạc lâu thượng xuy địch Đề Bắc Tạ bi • 題北謝碑 • Hoàng Hạc lâu văn địch • 黃鶴樓聞笛
    25
  7. Đăng Hoàng sơn Lăng Hiêu đài tống tộc đệ Lật Dương uý Tế sung phiếm chu phó Hoa Âm
    4
  8. Đoản ca hành
    3
  9. Độc lộc thiên
    2
  10. Giang Hạ biệt Tống Chi Đễ
    6
  11. Há Giang Lăng 早發白帝城 • Tảo phát Bạch Đế thành
    26
  12. Hí tặng Đỗ Phủ
    10
  13. Kết miệt tử
    9
  14. Khẩu hào tặng trưng quân Lư Hồng, thử công thì bị triệu
    5
  15. Kim Lăng kỳ 3
    7
  16. Kinh Hạ Bì Dĩ kiều hoài Trương Tử Phòng
    9
  17. Ký Đông Lỗ nhị trĩ tử
    3
  18. Mộc dục tử
    4
  19. Nga My sơn nguyệt
    16
  20. Phỏng Đới Thiên sơn đạo sĩ bất ngộ
    11
  21. Phù Phong hào sĩ ca
    5
  22. Quá Thôi bát trượng thuỷ đình
    4
  23. Quan liệp
    4
  24. Sa Khâu thành hạ ký Đỗ Phủ
    11
  25. Tạ công đình
    7
  26. Tái hạ khúc kỳ 1
    11
  27. Tái hạ khúc kỳ 2
    11
  28. Tái hạ khúc kỳ 3
    7
  29. Tái hạ khúc kỳ 4
    7
  30. Tái hạ khúc kỳ 5
    7
  31. Tái hạ khúc kỳ 6
    8
  32. Tặng Lô tư hộ
    4
  33. Tặng Tiền trưng quân Thiếu Dương
    8
  34. Tặng Uông Luân
    19
  35. Thị tòng du túc ôn tuyền cung tác
    5
  36. Thu nhật Lỗ quận Nghiêu từ đình thượng yến biệt Đỗ bổ khuyết, Phạm thị ngự
    2
  37. Thượng Lưu Điền hành
    1
  38. Thướng Tam Giáp
    3
  39. Thương tiến tửu
    34
  40. Tống Bùi thập bát đồ nam quy Tung Sơn kỳ 2
    5
  41. Tống Khúc Thập thiếu phủ
    2
  42. Trường tương tư kỳ 1
    17
  43. Tuyên Châu Tạ Diễu lâu tiễn biệt hiệu thư thúc Vân
    29
  44. Tương Dương ca
    2
  45. U giản tuyền
    1
  46. Viễn biệt ly
    3
  47. Vọng Anh Vũ châu hoài Nễ Hành
    4
  48. Vọng Chung Nam sơn ký Tử Các ẩn giả
    3

Lý Thương Ẩn (Trung Quốc)

Lý Văn Phức (Việt Nam)

Nguyễn Cư Trinh (Việt Nam)

Nguyên Kết (Trung Quốc)

Nguyễn Phi Khanh (Việt Nam)

Nguyễn Thiếp (Việt Nam)

Nguyễn Trãi (Việt Nam)

Nguyễn Trực (Việt Nam)

Nguyễn Trường Tộ (Việt Nam)

Nguyễn Tư Giản (Việt Nam)

Nguyễn Ức (Việt Nam)

Nguyễn Văn Siêu (Việt Nam)

Nikolaj Frederik Severin Grundtvig (Đan Mạch)

Ninh Tốn (Việt Nam)

Ôn Đình Quân (Trung Quốc)

Ông Quyển (Trung Quốc)

Phan Đình Phùng (Việt Nam)

Phan Huy Chú (Việt Nam)

Phan Văn Ái (Việt Nam)

Phù Thúc Hoành (Việt Nam)

Phùng Khắc Khoan (Việt Nam)

Pierre Jean Jouve (Pháp)

Sầm Tham (Trung Quốc)

Tạ Phương Đắc (Trung Quốc)

Tăng Bạt Hổ (Việt Nam)

Thái Thuận (Việt Nam)

Thái Tương (Trung Quốc)

Thái Xác (Trung Quốc)

Thân Nhân Trung (Việt Nam)

Thôi Đồ (Trung Quốc)

Thôi Hiệu (Trung Quốc)

Thôi Hộ (Trung Quốc)

Tiền Khởi (Trung Quốc)

Tô Thức (Trung Quốc)

Trần Bác (Trung Quốc)

Trần Đào (Trung Quốc)

Trần Đoàn (Trung Quốc)

Triệu Đỉnh (Trung Quốc)

Triều Thuyết Chi (Trung Quốc)

Trình Hạo (Trung Quốc)

Trừ Quang Hy (Trung Quốc)

Trương Duyệt (Trung Quốc)

Trương Kế (Trung Quốc)

Trương Thức (Trung Quốc)

Trương Tịch (Trung Quốc)

Tùng Thiện Vương (Việt Nam)

Tư Không Thự (Trung Quốc)

Tư Mã Quang (Trung Quốc)

Từ Nguyên Kiệt (Trung Quốc)

Vi Trang (Trung Quốc)

Vi Ứng Vật (Trung Quốc)

Vương An Thạch (Trung Quốc)

Vương Khuê (Trung Quốc)

Vương Kỳ (Trung Quốc)

Vương Trung (Trung Quốc)

Vương Tường (Trung Quốc)

Vương Xương Linh (Trung Quốc)