144.36
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
166 bài thơ, 343 bài dịch
3 người thích
Tạo ngày 26/08/2005 16:33 bởi Vanachi, đã sửa 4 lần, lần cuối ngày 09/06/2008 04:29 bởi Vanachi
Khương Hữu Dụng (1/1/1907 - 17/5/2005) sinh và quê quán tại Hội An, Quảng Nam, sống và làm việc ở quận Đống Đa, Hà Nội. Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam từ năm 1957. Khi còn nhỏ, ông học sơ đẳng tiểu học ở Hội An. Năm 1922-1926, ông theo học tại Trường Quốc học Huế. Từ 1927, ông được bổ đi dạy ở Bình Định, sau đó đổi ra Quảng Bình và nhiều nơi khác. Vừa dạy học, ông vừa làm thơ đăng trên các báo khắp Trung, Nam, Bắc, đặc biệt lá báo Tiếng dân, Phụ nữ tân văn (ở Sài Gòn) và Phụ nữ thời đàm (ở Hà Nội). Thời kỳ Mặt trận Dân chủ, ông làm thơ đăng nhiều trên các báo Thế giới mới... Cách mạng tháng Tám ông tham gia Tổng khởi nghĩa ở Đà Lạt, trong Ban Thường vụ Việt Minh tỉnh Lâm Viên, phụ trách công tác tuyên truyền. Sau đó chuyển về hoạt động Tân Văn hoá (Mặt trận Việt Minh…

 

Lệ

Sương

Tiếng dân

  1. Cái chèo với thời gian
  2. Cái nghèo với bốn phương và con đường sống
  3. Cảm giác
  4. Cánh đồng buổi mai
  5. Câu đối tết năm Bình Phú lụt to
  6. Câu đối viếng Phan Thanh
  7. Chăn trâu
  8. Chị tôi
  9. Chiếc lá cuối cùng
  10. Chiều rười rượi
  11. Chiều thu
  12. Chiều xuống
  13. Chống mê tín
  14. Chơi tháp Mỹ Sơn có cảm
  15. Cười đời
  16. Dạ cảm
  17. Dặm chiều
  18. Để ảnh
  19. Đi thuyền
  20. Đi thuyền đêm
  21. Đi thuyền đêm cảm tác
  22. Đi thuyền trên sông Đà buổi chiều
  23. Đời người
  24. Gánh nặng đường xa
  25. Gặp bạn cố tri, ông Thị Hán
  26. Gửi tác giả “Bút quan hoài”
  27. Hoành Sơn hoài cổ
  28. Khép rồi
  29. Khóc chị
  30. Khóc cụ Sào Nam
  31. Không khóc cụ Sào Nam
  32. Lời mẹ dặn
  33. Lửa thù
  34. Lưu biệt vợ
  35. Mai tạnh
  36. Một tâm sự hai thời kỳ
  37. Mừng độc lập giả hiệu 9-3-1945
  38. Mừng thọ bà nội 80 tuổi
  39. Nghe trẻ con khóc
  40. Người với vật bài 1: Người với vật
  41. Người với vật bài 2: Lòng người
  42. Người với vật bài 3: Làm người
  43. Nhà nông
  44. Nhớ bạn
  45. Nói chuyện với người trong gương
  46. Nước réo dưới cầu
  47. Ông câu
  48. Phú đắc
  49. Phu xe than trời mưa bài 1
  50. Phu xe than trời mưa bài 2
  51. Phu xe than trời mưa bài 3
  52. Phu xe than trời mưa bài 4
  53. Phu xe than trời mưa bài 5
  54. Phu xe than trời mưa bài 6
  55. Phu xe than trời mưa bài 7
  56. Phu xe than trời mưa bài 8
  57. Sống thầm
  58. Sơ ngộ
  59. Tái ngộ
  60. Tâm sự người ở lại
  61. Tết dân nghèo
  62. Than bão lụt
  63. Thế tình
  64. Thói đời
  65. Tiễn bạn (I)
  66. Tiễn bạn (II)
  67. Tiễn bạn bị đổi đi Kon Tum
  68. Tiễn chồng bị đầy đi Ban Mê Thuật
  69. Tiếng dân
  70. Tìm đâu?
  71. Tình gối lòng trai
  72. Trả lời anh Trần Đình Phiên
  73. Trả lời bạn
  74. Trọn nghĩa chung tình
  75. Trông về cố thổ
  76. Trời lụt
  77. Viếng bạn Lê Văn Chương
  78. Viếng bạn Tăng Tiến
  79. Viếng cụ Sào Nam
  80. Vô đề
  81. Xem hát bội
  82. Xem tranh tứ bình
  83. Xuân cảm

Tuyển tập chung

Thơ dịch tác giả khác

Bạch Cư Dị (Trung Quốc)

Bì Nhật Hưu (Trung Quốc)

Cao Bá Quát (Việt Nam)

Cao Thích (Trung Quốc)

Chu Thục Chân (Trung Quốc)

Dương Sĩ Ngạc (Trung Quốc)

Đào Công Soạn (Việt Nam)

Đặng Huy Trứ (Việt Nam)

Đặng Hữu Phổ (Việt Nam)

Đoàn Nguyễn Tuấn (Việt Nam)

Đỗ Mục (Trung Quốc)

Đỗ Phủ (Trung Quốc)

    Ngao du nam bắc (731-745)

    Trường An khốn đốn (746-755)

    Lưu vong làm quan (756-759)

    Phiêu bạc tây nam (760-770)

Đỗ Tuân Hạc (Trung Quốc)

Đới Phục Cổ (Trung Quốc)

Evgeny Dolmatovsky (Nga)

Giả Chí (Trung Quốc)

Giả Đảo (Trung Quốc)

Hạ Tri Chương (Trung Quốc)

Hề Giả (Trung Quốc)

Hoàng Sào (Trung Quốc)

Hồ Chí Minh (Việt Nam)

Jacques Prévert (Pháp)

Lang Sĩ Nguyên (Trung Quốc)

Lâu Dĩnh (Trung Quốc)

Lê Ninh (Việt Nam)

Lê Quang Viện (Việt Nam)

Liễu Tông Nguyên (Trung Quốc)

Lục Du (Trung Quốc)

Lư Luân (Trung Quốc)

Lưu Vũ Tích (Trung Quốc)

Lý Bạch (Trung Quốc)

Lý Ích (Trung Quốc)

Lý Thanh Chiếu (Trung Quốc)

Lý Thân (Trung Quốc)

Lý Thiệp (Trung Quốc)

Lý Thương Ẩn (Trung Quốc)

Mạnh Giao (Trung Quốc)

Mạnh Hạo Nhiên (Trung Quốc)

Ngô Thế Lân (Việt Nam)

Ngô Thì Nhậm (Việt Nam)

Nguyễn Duy Hiệu (Việt Nam)

Nguyễn Khuyến (Việt Nam)

Nguyễn Như Đổ (Việt Nam)

Nguyễn Phạm Tuân (Việt Nam)

Nguyễn Thiện Thuật (Việt Nam)

Nguyễn Trãi (Việt Nam)

Nguyễn Trường Tộ (Việt Nam)

Nhiếp Di Trung (Trung Quốc)

Ninh Tốn (Việt Nam)

Paul Éluard (Pháp)

Phạm Bành (Việt Nam)

Phạm Đình Hổ (Việt Nam)

Phan Bội Châu (Việt Nam)

Phan Đình Phùng (Việt Nam)

Quyền Đức Dư (Trung Quốc)

Tào Nghiệp (Trung Quốc)

Thái Thuận (Việt Nam)

Thẩm Thuyên Kỳ (Trung Quốc)

Thôi Đồ (Trung Quốc)

Thôi Hiệu (Trung Quốc)

Thôi Lỗ (Trung Quốc)

Tiền Hử (Trung Quốc)

Tiêu Tam (Trung Quốc)

Tô Thức (Trung Quốc)

Tống Duy Tân (Việt Nam)

Trần Đào (Trung Quốc)

Trần Nhân Tông (Việt Nam)

Trần Quý Cáp (Việt Nam)

Trần Tử Ngang (Trung Quốc)

Trương Cửu Linh (Trung Quốc)

Trương Duyệt (Trung Quốc)

Trương Húc (Trung Quốc)

Trương Nhược Hư (Trung Quốc)

Tư Không Thự (Trung Quốc)

Ung Dụ Chi (Trung Quốc)

Vi Thừa Khánh (Trung Quốc)

Vi Trang (Trung Quốc)

Victor Hugo (Pháp)

Vu Lương Sử (Trung Quốc)

Vương An Thạch (Trung Quốc)

Vương Bột (Trung Quốc)

Vương Chi Hoán (Trung Quốc)

Vương Duy (Trung Quốc)

Vương Hàn (Trung Quốc)

Vương Kiến (Trung Quốc)

Vương Lệnh (Trung Quốc)

Vương Tấn (Trung Quốc)

Vương Xương Linh (Trung Quốc)