Đoàn Thêm

Đoàn Thêm
Đoàn Thêm (27/9/1916 - 8/8/2005) sinh tại làng Hữu Thanh Oai, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Đông, xuất thân gia đình nhà Nho, học cử nhân luật và tốt nghiệp Luật học Đông Dương tại Trường Đại học Hà Nội năm 1940. Sau khi ra trường, ông làm hành chính, di cư vào Nam tháng 7-1954, và sang định cư tại Canada năm 1983.

Ông có tập thơ Loạn ly, Taj Mahal, Từ Thức, và có thơ đăng trên các báo Công dân, Văn hoá.

Nguyễn Phan An

Nguyễn Phan An là một chí sĩ trong phong trào thanh niên Việt Nam quốc dân đảng, nguyên quán Quảng Nam. Sau khi phong trào bị đàn áp, chứng kiến các chí sĩ còn lại bị phân hoá, ông mắc bệnh loạn trí, phải điều chị tại nhà thương điên ở Biên Hoà (1967).

Thuý Bắc Nguyễn Thị Thuý Bắc

Thuý Bắc (2/12/1937 - 12/9/1996) tên thật là Nguyễn Thị Thuý Bắc. Các bút danh: Thuý Bắc, Thuỷ Dương, Hồng Chung. Thể loại sáng tác: thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết.

Các tác phẩm:
- Tiếng trầm (1967)
- Người ươm hạt (1975)
- Hoa trắng (1977)
- Nỗi đau không lành (1990)
-…

Nguyễn Mộng Trang 阮夢莊

Nguyễn Mộng Trang 阮夢莊 không rõ năm sinh năm mất, quê làng Viên Khê, xã Đông Anh, Đông Sơn, Thanh
Hoá. Đời Trần Giản Định Đế (1407-1409) ông làm Nội mật viện sứ chống giặc Minh, cứu nước. Nguyễn Mộng Trang chỉ còn bài thơ chép trong Toàn Việt thi lục của Lê Quý Đôn.
Thơ tiêu biểu: Đề Tây Đô thành

Hữu Việt Trần Hữu Việt

Hữu Việt
Hữu Việt tên thật là Trần Hữu Việt, sinh năm 1963, là nhà thơ, nhà báo, một thời gian dài công tác tại báo Tiền phong cuối tuần. Hiện là Phó TBT báo Phụ nữ Thủ đô. Hội viên Hội nhà văn Việt Nam, Hội viên Hội nhà văn Hà Nội.

Giải thưởng Hội Nhà văn Việt Nam năm 2007 với tác phẩm dịch thơ Khúc hát trái tim của tác giả Mattie J.T Stepanek.

Mạnh Tân Vu 孟賓于

Mạnh Tân Vu 孟賓于 tự Quốc Nghi 國儀, người Liên Châu, đỗ tiến sĩ năm Thiên Phúc thứ 9 (944) rồi về quê làm Mã thị tòng sự, sau về nhà Nam Đường làm Đồ Dương lệnh, sau ẩn cư dưới núi Ngọc Duẩn ở Kết Châu, tự hiệu Quần Ngọc phong tẩu 群玉峰叟. Tác phẩm có Kim ngao tập 金鰲集 gồm 2 quyển, nay còn 8 bài.
Thơ tiêu biểu: Công tử hành

Quách Đăng 郭登

Quách Đăng 郭登 (?-1472) là võ tướng nhà Minh, tự Nguyên Đăng 元登, người Định Viễn (nay thuộc An Huy). Thời Hồng Hy làm quan huân vệ, cuối năm Chính Thống có sự biến thổ mộc, trước sau làm đô đốc thiêm sự, tổng binh hữu đô đốc, thú thủ Đại Đồng. Mùa xuân năm đầu Cảnh Thái, đem tám trăm quân phá mấy nghìn…

Charles Baudelaire

Charles Baudelaire
Charles Pierre Baudelaire (9/4/1821 - 31/8/1867) là nhà thơ lớn của văn học Pháp thế kỷ XIX thuộc trường phái tượng trưng chủ nghĩa. Ông sinh tại Paris, mồ côi cha lúc 6 tuổi, mẹ tái giá và đã gửi ông vào một ký túc xá. Ông theo gia đình sang Ấn Độ vào năm 1841, sau đó trở về Paris, sống cuộc đời kham…

Hồ Thích 胡適

Hồ Thích
Hồ Thích 胡適 (1891-1962) là nhà thơ, nhà viết lý luận văn học, nhà triết học nổi tiếng của Trung Quốc. Quê ở Tích Khê, tỉnh An Huy.

Từ năm 1905 đã viết văn bằng bạch thoại đăng trên báo học sinh. Từ năm 1910 nhận học bổng du học tại Mỹ, học nông học sau chuyển sang học văn, kinh tế và triết học. Năm…

Thạch Sương Sở Viên thiền sư 石霜楚圓禪師

Thạch Sương Sở Viên thiền sư 石霜楚圓禪師 (986-1039) là tổ thứ 7 của Lâm Tế Tông, tên tục là Lý 李, tính danh là Sở Viên 楚圓, tự là Tử Minh 慈明, quê ở Thanh Tương, Toàn Châu (nay là Quế Lâm, Quảng Châu). Thuở nhỏ là nho sinh, theo nghiệp khoa cử, đến năm hai mươi tuổi sư hồi tâm chuyển ý, đến chùa An Tịnh ở núi…
Thơ tiêu biểu: Kệ

Trần Mộng Tú

Trần Mộng Tú
Trần Mộng Tú sinh ngày 19/12/1943 tại Hà Đông, di cư vào Nam năm 1954. Bà là thư ký cho hãng thông tấn Associated press ở Sài Gòn giai đoạn 1968-1975. Bà thường xuyên cộng tác với các tạp chí văn học ở Mỹ và các nước khác. Sau năm 1975, bà sang Mỹ định cư. Bà viết truyện nhi đồng cho báo Los…

Leonard Cohen

Leonard Cohen
Leonard Cohen (21/9/1934 - 7/11/2016) tên đầy đủ là Leonard Norman Cohen là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà thơ, tiểu thuyết gia người Canada. Sự nghiệp của ông là chuỗi những khám phá về tôn giáo, sự cô lập, bản năng giới tính và các mối quan hệ xã hội. Cohen có tên cả trong Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll…

Thomas Hood

Thomas Hood
Thomas Hood (1799-1845), nhà hài kịch và nhà thơ Anh.
Thơ tiêu biểu: Im lặngMùa hoa hồngGiờ ngủ

Isaac Watts

Isaac Watts
Isaac Watts (17/7/1674 - 25/11/1748) sinh ở Southampton và mất ở Stoke Newington, Anh. Ông là mục sư Kitô giáo người Anh, nhà viết thánh ca, nhà thần học và nhà logic học. Ông là nhà viết thánh ca nổi tiếng với khoảng 750 bài thánh ca. Ông được công nhận là “Cha đẻ thánh ca Anh ngữ”. Nhiều bài thánh ca của ông vẫn được sử dụng cho đến ngày nay và đã được dịch sang nhiều thứ tiếng.
Thơ tiêu biểu: Con ong chăm chỉ

Thiện Đạo đại sư 善導大師

Thiện Đạo đại sư
Thiện Đạo đại sư 善導大師 (631-681) họ Chu 朱, người Tứ Châu, An Huy (có thuyết cho là người Lâm Truy, Sơn Đông) là cao tăng nhà Đường, được tôn làm vị Tổ thứ 2 của tông Tịnh độ. Ông xuất gia khi còn nhỏ tuổi và tu tập thiền quán tưởng A-di-đà và Tịnh độ. Khi nghe tiếng Đạo Xước 道綽, Thiện Đạo đến gặp và nhận…

Nguyễn Thị Điểm Bích 阮氏點碧

Nguyễn Thị Điểm Bích 阮氏點碧, thường quen gọi là Điểm Bích người làng Hoạch Trạch huyện Đường An, lộ Hồng Châu (nay thuộc tỉnh Hải Hưng), không rõ năm sinh năm mất. Theo sách Tam tổ thực lục, Điểm Bích là kết quả của mối tình “gặp gỡ giữa đường” giữa một cô gái nghèo họ Nguyễn ở Đường An và một chàng trai…
Thơ tiêu biểu: Tức cảnh

Vương Văn Trị 王文治

Vương Văn Trị 王文治 (1730-1802) tự Vũ Khanh 禹卿, hiệu Mộng Lâu 夢樓, người Đan Đồ 丹徒, Giang Tô, hồi trẻ đã nổi tiếng văn chương và thư pháp. Ông đỗ tiến sĩ năm Càn Long thứ 15 (1760), điện thí đệ tam danh, nhận chức Hàn lâm viện Biên tu, quan đến tri phủ Lâm An, Vân Nam (nay là huyện Kiến Thuỷ, Vân Nam),…

Thi Nghi Sinh 施宜生

Thi Nghi Sinh 施宜生 tự Minh Vọng 明望, người Thiệu Vũ 邵武 đời Tống, Kim.
Thơ tiêu biểu: Hàm tiếu hoa

Thanh Hải Phạm Bá Ngoãn

Thanh Hải
Thanh Hải (4/11/1930 - 15/12/1980) tên thật là Phạm Bá Ngoãn, quê Hương Điền, Thừa Thiên-Huế, sinh và mất tại Huế. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1978).

Trong những năm kháng chiến chống Pháp, Thanh Hải làm công tác văn nghệ ở địa phương (đoàn văn công tỉnh); trong…

Hồ Tá Bang

Hồ Tá Bang
Hồ Tá Bang (1875-1943) là một nhà cải cách duy tân thời cận đại, và là một trong sáu thành viên sáng lập trường Dục Thanh và công ty Liên Thành hồi đầu thế kỷ XX. Ông sinh năm Ất Hợi (1875) tại làng Kế Môn, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên (nay là huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế). Sau ông dời…

Eva Strittmatter

Eva Strittmatter
Eva Strittmatter (2/8/1930 - 3/1/2011) là nhà văn, nhà thơ nữ ưu tú của Cộng hoà Liên bang Đức. Bà sinh ở Neuruppin và mất ở Berlin. Trong các năm 1947 đến 1951, bà học tiếng Đức và tiếng Romance đồng thời học khoa Sư phạm tại Đại học Humboldt ở Berlin. Từ năm 1954, bà làm việc như một nhà văn tự do.…
Thơ tiêu biểu: Trước một mùa đông

Triệu Lam Châu

Triệu Lam Châu
Triệu Lam Châu (1952-2018) là nhà thơ, nhạc sĩ và dịch giả văn học tiếng Nga. Ông là người dân tộc Tày, quê ở Nà Pẳng, Đức Long, Hoà An, Cao Bằng, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, hội viên Hội Nhà văn Việt Nam. Ông tốt nghiệp Trường ĐH Mỏ Lêningrát (Xanh Pêtecbua), Liên bang Nga, năm 1976 và hiện công…

Lý Hạ 李賀

Thi quỷ Lý Hạ 李賀 (790-816) thuộc dòng dõi tôn thất nhà Đường, cực kỳ thông minh đĩnh ngộ, khi mới lên bảy đã biết làm thơ. Danh sĩ đương thời là Hàn Dũ nghe tiếng Hạ bèn cùng Hoàng Phủ Thực đến nhà. Hai người muốn thử tài nên bắt Hạ làm thơ. Hạ thản nhiên cầm bút viết ngay bài Cao hiên quá trình…

Chử Văn Long

Chử Văn Long
Chử Văn Long sinh ngày 12/10/1942, quê ở làng Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

Tác phẩm:
- Nguồn yêu thương (1976)
- Tán bàng xanh góc phố (1958)
- Lời ca từ đất (1988)
- Bông hồng bỏ quên (1991)
- Ru những trăm năm (1996)
- Đẹp và buồn (2008)

Edmond Jabès

Edmond Jabès (1912-1991) sinh tại Cairo, Ai Cập và mất ở Paris, Pháp. Ông là nhà văn, nhà thơ Do Thái, dùng tiếng Pháp để sáng tác.

Tác phẩm:
- Tôi xây dựng ngôi nhà (1959)
- Trí nhớ và bàn tay (1979-1980)
- Ngưỡng cửa và cát

Đinh Hạc Niên 丁鶴年

Đinh Hạc Niên 丁鶴年 (1335-1424) tự Vĩnh Canh 永庚, hiệu Hữu Hạc sơn nhân 友鶴山人, người Vũ Xương, tộc Hồi, là một thi nhân có tiếng cuối đời Nguyên đầu Minh. Ông xuất thân nhà quan, thuở nhỏ hiếu học, 17 tuổi đã thông Thi, Thư, Lễ. Cuối đời Nguyên, ông tránh nạn phiêu bạc giang hồ, hoàn cảnh khốn đốn, dạy chữ làm thuốc mưu sinh. Năm Hồng Võ thứ 12 (1379) đời Minh, ông về lại Vũ Xương, ẩn cư tại quê nhà.

Rimma Kazakova Римма Казакова

Rimma Kazakova
Rimma Fyodorovna Kazakova (Римма Фёдоровна Казакова, 27/1/1932 - 19/5/2008) là nữ thi sĩ nổi tiếng của Nga. Sinh ở thành phố Sevastopol, mất ở ngoại ô Moscow. Tốt nghiệp khoa sử trường Đại học tổng hợp Leningrad và Học viện văn học Gorki. Năm 1958 bà xuất bản tập thơ đầu tay Gặp nhau ở phương Đông

Trương Bích 張碧

Trương Bích 張碧 tự Thái Bích 太碧, thi nhân đời Đường Mạt, năm sinh mất không rõ. Ông từng thi tiến sĩ không đỗ, gửi tình vào thơ và rượu, học chí theo Lý Bạch. Phong cách thơ ông tiếp thu và chịu ảnh hưởng của Lý Bạch 李白, Lý Hạ 李賀, Quán Hưu 貫休. Ông giỏi thơ cổ phong, đa phần viết về hiện thực u ám, đồng…
Thơ tiêu biểu: Nông phủBần nữCổ ý

Mai Văn Thuỷ

Mai Văn Thuỷ
Mai Văn Thuỷ sinh ngày 5-6-1987 tại xã Yên Nhân, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình. Là con của một người mẹ đơn thân dũng cảm, tảo tần và chịu nhiều buồn tủi số phận, anh lớn lên trong tình thương của mẹ và gia đình ông bà ngoại và đặc biệt là trong những câu hát ru, những bài dân ca ngọt ngào đất Bắc. Anh…

Tống Ung 宋雍

Tống Ung 宋雍 (có bản chép 宋邕) không rõ năm sinh năm mất và hành trạng. Trong Toàn Đường thi còn lưu giữ hai bài thơ của ông là Xuân nhật 春日 (Ngày xuân) và Thất đề 失題 (Mất tựa).
Thơ tiêu biểu: Thất đề

Zoé Fleurentin

Zoé Fleurentin (1815-1863) là một nhà thơ nổi tiếng của Pháp. Tác phẩm nổi tiếng nhất của bà là Đàn lia dệt những điệu dịu dàng (Sur la lyre tissant mes douces mélodies).

Tống Duy Tân 宋維新

Tống Duy Tân 宋維新 (1837 - 3/9/1892) quê xã Vĩnh Tân, Vĩnh Lộc, Thanh Hoá. Ông đậu tiến sĩ năm 1875, làm Tri huyện Vĩnh Tường, Án sát Sơn Tây, Chánh sứ sơn phòng Quảng Hoá (nay là Quảng Xương, Thanh Hoá). Năm 1886, ông cùng con là Tống Nhữ Mai lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh. Ông cùng Đinh Công Tráng,…

Vương Vô Cạnh 王無兢

Vương Vô Cạnh 王無兢 từng làm Giám sát ngự sử, sống khoảng cùng thời với Trần Tử Ngang 陳子昂.
Thơ tiêu biểu: Vu sơn cao

Faiz Ahmad Faiz

Faiz Ahmad Faiz
Faiz Ahmad Faiz (13/2/1911 - 20/11/1984) sinh tại Sialkot, Punjab, Pakistan, và mất ở Lahore. Ông là giáo viên, nhà báo, nhà văn, nhà thơ xuất sắc, nhà thơ lớn hàng đầu của Urdu trong thế kỷ 20. Ông từng bị chính phủ Pakistan cầm tù và sống lưu vong với người Palestine tại Beirut. Năm 1964, Faiz trở…
Thơ tiêu biểu: Xin em đừng hỏi

Gia Dũng Đỗ Gia Dũng

Gia Dũng
Nhà thơ Gia Dũng tên đầy đủ là Đỗ Gia Dũng, sinh năm 1940 tại Thái Bình. Ông là tác giả phần lời của ca khúc nổi tiếng Bài ca Trường Sơn (nhạc Trần Chung).

Tác phẩm:
- Chiều trăng
- Tứ tuyệt vô đề
- Mùa cốm mùa trăng
- Người đọc thơ giọng trầm
- Bất ngờ ngoảnh lại
- Bông hồng trắng
- Bây giờ em ở đâu

Hoài Vũ Nguyễn Hoài Vũ, Tương Giang

Hoài Vũ
Hoài Vũ là một cây bút đã gửi nhiều thơ trên báo Hoa học trò thời kỳ đầu. Anh tên thật là Nguyễn Hoài Vũ, sinh ngày 24-10-1978, học ĐH Sư phạm ngoại ngữ Hà Nội, từng du tại Úc trong khoảng năm 2010 đến 2012, lập gia đình năm 2013. Hiện anh là giảng viên và sống cùng gia đình tại Hà Nội. Trên báo Hoa học trò, ngoài tên Hoài Vũ, anh còn dùng bút danh Tương Giang.

Đoàn Thị Điểm 段氏點

Đoàn Thị Điểm 段氏點 (1705-1748) hiệu Hồng Hà nữ sĩ 紅霞女士, con của Đoàn Doãn Nghi, em danh sĩ Đoàn Doãn Luân. Tổ quán vốn ở xã Hiến Phạm, huyện Văn Giang, xứ Kinh Bắc, sau bà và mẹ về ở với anh ở huyện Đường Hào, tỉnh Hải Dương (nay là Hải Hưng). Năm 16 tuổi, Thượng thư Lê Anh Tuấn muốn xin bà làm con nuôi…

Nguyễn Trọng Cẩn 阮仲瑾

Nguyễn Trọng Cẩn 阮仲瑾 (1900-1947) hiệu Hoài Nam 懷南, sinh tại Quảng Bình, mất do trúng đạn của quân Pháp. Ông theo học chữ nho trong khi chữ quốc ngữ và chữ Pháp đã phổ biến, đến năm 1918 vào Huế dự kỳ thi hương cuối cùng. Không đỗ, ở luôn tại đó làm nghề viết báo. Ông có trí nhớ hơn người, văn viết lưu loát, tự nhiên, là chủ bút tạp chí Thần kinh (Huế, 1927). Đến năm 1929, ông lui về nguyên quán làm thuốc và dạy chữ Hán. Ông đã xuất bản tập thơ Tiếng cuốc canh khuya ở Huế năm 1937.

Shigeno no Sadanushi 滋野貞主, Tư Dã Trinh Chủ

Shigeno no Sadanushi 滋野貞主 (Tư Dã Trinh Chủ, có nơi chép Chân Chủ 真主) là danh nho dưới thời kỳ Bình An (Heian), tinh thông cửu kinh, từng phụng sắc soạn Bí phủ lược 秘府略 1000 quyển, là bậc sĩ phu học rộng hàng đầu đương thời, hiện còn lại 5 bài từ theo điệu Ngư ca tử.

Nguyễn Quang Hà Nguyễn Mạnh Tràng

Nguyễn Quang Hà
Nhà văn Nguyễn Quang Hà sinh ngày 15-1-1941, tên thật là Nguyễn Mạnh Tràng, quê ở xã Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Ông là hội viên Hội Nhà văn Việt Nam từ năm 1977, nguyên Tổng biên tập tạp chí Sông Hương, hiện đang sinh sống và làm việc tại TP Huế.

Tác phẩm:
- Thời tôi mặc…

Hoàng Đình Quang

Hoàng Đình Quang
Hoàng Đình Quang sinh ngày 13/5/1951, là nhà văn, nhà thơ Việt Nam, quê ở xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Ông tham gia bộ đội chiến đấu ở miền Đông Nam Bộ thời chống Mỹ. Sau ngày đất nước thống nhất, ông về Thành phố Hồ Chí Minh công tác báo chí và xuất bản, từng là Trưởng chi nhánh phía…

Nồng Nàn Phố Phạm Thiên Ý

Nồng Nàn Phố
Nồng Nàn Phố tên thật là Phạm Thiên Ý, sinh năm 1988 tại Nghệ An, quê ở Bình Dương, hiện làm báo ở TP Hồ Chí Minh. Cô đi lên từ blog Yahoo, rồi qua Facebook. Năm 2014 cô được bàn tán nhiều, cả trên mạng lẫn trên báo chí truyền thống, khi cho ra mắt tập thơ đầu tay Anh ngủ thêm đi anh, em phải dậy…

Nghiêm Vũ 嚴羽

Nghiêm Vũ 嚴羽, không rõ năm sinh và mất, là thi nhân lý luận thơ Nam Tống, tự Nghi Khanh 儀卿 và Đan Khâu 丹邱, hiệu Thương lang bộ khách 滄浪逋客, người Thiệu Vũ (nay thuộc Phúc Kiến). Tính ông hào phóng, có tài nhưng không theo nghiệp khoa cử, đây đó trên giang hồ trọn đời. Tác phẩm có Thương lang thi tập 滄浪詩集, Thương lang thi thoại 滄浪詩話.

Trần Tú Viên 陳秀嵈

Trần Tú Viên 陳秀嵈 tự Tuý Sơn 粹山, là tông thất nhà Trần, con của Vũ Đạo hầu Trần Thẩm (Trần Túc Kinh), sinh khoảng năm 1232, ban đầu được phong Văn Chiêu hầu (Đại Việt sử ký toàn thư ghi Văn Chiêu hầu là Trần Văn Lộng, nhưng theo Lê Tắc trong An Nam chí lược thì tước của Trần Văn Lộng là…

Nguyễn Trung Thu

Nguyễn Trung Thu (26/9/1938 - 6/6/2009) là nhà giáo, nhà thơ. Ông sinh ở làng Kim Liên, Hà Nội, là con thứ 4 trong gia đình có năm anh chị em nhưng em gái út mất khi còn nhỏ nên ông được xem như con út trong nhà. Cha ông mất khi ông mới 6 tuổi. Năm 1956, các anh chị em ông tản cư vào Thanh Hoá, do thất…

Lý Cổn 李蓘

Lý Cổn 李蓘 (1531-1609) tự Vu Điền 于田, hiệu Thiếu Trang 少庄, cuối đời lấy hiệu Hoàng cốc sơn nhân 黃谷山人, người Thuận Dương (nay thuộc tỉnh Hà Nam), đỗ tiến sĩ năm Gia Tĩnh thứ 32 (1553), vào làm trong Hàn lâm viện, sau làm Nam Kinh hình bộ viên ngoại, Lễ bộ nghi chế tư lang trung. Năm 41 tuổi ông từ quan về quê vui thú điền viên và trước tác. Sau triều đình lại mời ông làm Đề học phó sứ Quý Châu, Sơn Đông, nhưng ông đều cáo bệnh từ chối.

Trần Kim Phụng

Trần Kim Phụng (1870-1928), sinh trưởng ở Sa Ðéc, Tiền Giang của dải đất Nam Kỳ Lục Tỉnh, không kết hôn với ai chính thức, nếp sống rất phóng khoáng, tính tình rất bao la khoáng đạt. Bà thường xướng hoạ với các danh sĩ đất nước Nam Kỳ Lục Tỉnh nên bị người đương thời cho rằng đó là phụ nữ ngoại hạng…

Từ Dạ Thảo Phạm Xuân Hùng

Từ Dạ Thảo tên thật là Phạm Xuân Hùng, sinh năm 1969, quê Quảng Trị. Anh là đạo diễn phim tài liệu, công tác tại Trung tâm Truyền hình Việt Nam ở thành phố Đà Nẵng. Anh làm thơ với bút danh Từ Dạ Thảo và viết truyện ngắn với bút danh Phạm Xuân Hùng. Thơ của anh đăng nhiều trên các tạp chí Kiến thức ngày nay, Sông Hương, Cửa Việt.

Tác phẩm:
- Máu từ những cuống hoa (tập thơ, NXB Hội Nhà văn, 2005)

Nemes Nagy Ágnes

Nemes Nagy Ágnes
Nemes Nagy Ágnes (1922-1991) là nhà thơ, dịch giả, nhà văn Hungary sinh và mất ở Budapest, giải thưởng Kossuth.

Châu Hồng Thuỷ Trần Quý Phúc, Châu Đan Quế

Châu Hồng Thuỷ
Châu Hồng Thuỷ (1955-) tên khai sinh là Trần Quý Phúc, các bút danh khác có Châu Đan Quế, Văn An, Lưu Phương Thuỷ, Đoàn Yên Ly, Đan Thanh. Quê ở xóm Nội, thôn Đồng Thuỷ, xã Nhân Thịnh, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Tốt nghiệp Cử nhân Văn khoa Đại học Sư phạm I Hà Nội năm 1976. Dạy học tại Trường Cao đẳng…

Trần Vạn Giã

Trần Vạn Giã
Trần Vạn Giã (1945-) tên thật là Trần Ngọc Ẩn, sinh tại Vạn Ninh, Vạn Giã, tỉnh Khánh Hoà. Trước 1975, ông viết cho báo Trình bày, Đối diện (Đứng dậy), Bách khoa, Phổ thông, Làm dân,… và chủ trương tạp chí Nhân sinh. Sau năm 1975, ông làm phóng viên báo…

Karel Bošek

Karel Bošek sinh năm 1923, là nhà thơ, biên tập viên tạp chí văn học người Séc. Sinh ở Ústí nad Orlicí. Thơ đã được dịch ra tiếng Pháp in trong cuốn Hợp tuyển thơ ca Séc và Slovakia (Anthologie de la poésie tchèque et slovaque) được NXB Messidor (CH Pháp) ấn hành năm 1987.

Tác phẩm:
- Thơ cho ngôi nhà ruột thịt

Lưu Hư Bạch 劉虛白

Lưu Hư Bạch 劉虛白 người Cánh Lăng, đỗ tiến sĩ năm Nguyên Hoà (806-820), thơ còn 1 bài, và 1 cặp câu lẻ.
Thơ tiêu biểu: Hiến chủ văn

Fyodor Tyutchev Фёдор Тютчев

Fyodor Tyutchev
Fyodor Ivanovich Tyutchev (Фёдор Иванович Тютчев, 5/12/1803 – 27/7/1873) - nhà thơ Nga, Viện sĩ thông tấn viện hàn lâm khoa học Peterburg (1857), là một trong ba nhà thơ trữ tình lớn nhất của Nga, cùng với Aleksandr Pushkin và Mikhail Lermontov.

Tyutchev sinh ở trang trại Ovstug, tỉnh Orlov (nay là…

Lưu Ỷ Trang 劉綺莊

Lưu Ỷ Trang 劉綺莊 người Bì Lăng, trước làm Côn Sơn uý, thời Đường Tuyên Tông làm thứ sử châu, thơ có 10 quyển, nay còn 2 bài.
Thơ tiêu biểu: Trí tửu

Phạm Chu Sa Phạm Đình Thống

Phạm Chu Sa
Phạm Chu Sa (1949-) tên khai sinh là Phạm Đình Thống, quê ở Bình Định, là cựu sinh viên Đại học Vạn Hạnh. Trước 1975, ông cộng tác với Tuổi ngọc, Vấn đề, Văn, Khởi hành... Sau 1975, kiếm sống, rồi làm phóng viên, biên tập viên các báo Thanh niên, Gia đình & Xã hội,…
Thơ tiêu biểu: Bắc phương từ

Triều Bổ Chi 晁補之

Triều Bổ Chi 晁補之 (1053-1110), tự Vô Cữu 無咎, cuối đời còn có tự hiệu Quy lai tử 歸來子, nguời Cự Dã, Tế Châu (nay thuộc Cự Dã, Sơn Đông, Trung Quốc). Thời trẻ từng theo Tô Thức 蘇軾, năm Nguyên Phong thứ 2 (1079) đỗ tiến sĩ, từng giữ các chức Thái học chính, Bí thư chính tự, Hiệu thư lang. Về sau do bị người…

Hồng Tuân 洪遵

Hồng Tuân 洪遵 (1120-1174) tự Cảnh Nghiêm 景嚴, người Ba Dương, đời Nam Tống, đỗ tiến sĩ, làm đến chức Chính điện học sĩ. Thích thơ Dương Vạn Lý, cùng trong trường phái thơ Giang Tây. Tác phẩm có Bình trai văn tập.
Thơ tiêu biểu: Cấm toả

William Ellery Channing

William Ellery Channing
William Ellery Channing (1818-1901) là nhà thơ Mỹ, sinh ở Boston và mất ở Massachusetts, Mỹ.
Thơ tiêu biểu: Bến cảng

Veronika Tushnova Вероника Тушнова

Veronica Mikhailovna Tushnova (Вероника Михайловна Тушнова, 1915-1965) sinh ở Kazan, trong gia đình một giáo sư. Học phổ thông ở Kazan, biết làm thơ từ nhỏ. Từ năm 1931 vào học Đại học Y Leningrad, tốt nghiệp năm 1935. Năm 1941 vào học trường viết văn Maxim Gorky nhưng Thế chiến II xảy ra nên đi làm…

Đoạn Nhai Liễu Nghĩa 斷崖了義

Đoạn Nhai Liễu Nghĩa
Đoạn Nhai Liễu Nghĩa 斷崖了義 (1263-1334) là thiền sư đời Tống, họ Thang 湯, quê ở Đức Thanh, Hồ Châu, Trung Quốc. Ăn chay từ thuở nhỏ, cùng mẹ tụng kinh Pháp Hoa. Về sau lên núi Thiên Mục, đến thất Tử Quan bái kiến thiền sư Cao Phong Diệu trình kệ và được xuất gia. Năm 70 tuổi sư đến ở chùa Chánh Tông tại núi Sư Tử cho đến ngày viên tịch. Được vua ban thuỵ hiệu là Phổ Độ đại sư.
Thơ tiêu biểu: Kệ

Thái Thục Nghĩa

Thái Thục Nghĩa
Thái Thục Nghĩa (1940-1977) quê Hà Tĩnh, có 3 bài thơ đăng trên Tạp chí Bách Khoa số 136 ngày 1-9-1962.
Thơ tiêu biểu: Tháng bảyMùa thuLưu lạc

Lưu Dũ 劉翰

Lưu Dũ 劉翰 tự Võ Tử 武子, người Trường Sa (nay là huyện Trướng Sa, Hồ Nam) đời Tống, thân thế sự nghiệp chưa rõ.
Thơ tiêu biểu: Lập thu

Tâm Không Vĩnh Hữu

Tâm Không Vĩnh Hữu tên khai sinh là Vĩnh Hữu, pháp danh Tâm Không, bút danh Mãn Đường Hồng, Vĩnh Bò Cạp, Uất Kim Hương, Huyền Nữ Dương Chi, Bảo Kiếm, sinh năm 1960 tại Khánh Hoà. Sáng tác thơ văn và kịch. Hội viên Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Khánh Hoà.
Thơ tiêu biểu: Ngũ ngôn

Lộc Kiền Ỷ 鹿虔扆

Lộc Kiền Ỷ 鹿虔扆 (938-965) tự Lý Vô Khảo 裡無考, đỗ tiến sĩ đời Hậu Thục, làm quan đến chức Học sĩ, Gia thái bảo, sau khi mất nước thôi không làm quan nữa. Trong Hoa gian tập 花間集 còn chép 6 bài từ của ông.
Thơ tiêu biểu: Lâm giang tiên

Tạ Trăn 謝榛

Tạ Trăn 謝榛 (1495-1575) tự Mậu Tần 茂秦, hiệu Tứ Minh sơn nhân 四溟山人, Thoát Tỷ sơn nhân 脫屣山人, người Lâm Thanh, Sơn Đông, là tác gia và học giả trứ danh đời Minh, không ra làm quan. Khoảng năm Gia Tĩnh, ông mang tập thơ đến chơi kinh sư, kết thi xã với Lý Phan Long 李攀龍, Vương Thế Trinh 王世貞, đề xướng văn học…

Chim Trắng Hồ Văn Ba

Chim Trắng
Chim Trắng (18/5/1938 - 28/9/2011) tên thật là Hồ Văn Ba (theo họ mẹ), quê ở Bến Tre. Tham gia hoạt động cách mạng từ phong trào “Bảo vệ hoà bình” của luật sư Nguyễn Hữu Thọ từ năm 1955. Đã từng bị chính quyền Ngô Đình Diệm bắt giam giữ hai lần ở Mỹ Tho và Sài Gòn. Đầu năm 1961, ra khỏi nhà tù, vào chiến…

Hà Hy Nghiêu 何希堯

Hà Hy Nghiêu 何希堯 tự Đường Thần 唐臣, hiệu Thường hoan hỉ cư sĩ, năm sinh và mất không rõ, người Mục Châu, sống vào đời Đường Hiến Tông (778-820), ẩn cư không làm quan. Ông là con rể của Thi Kiên Ngô 施肩吾. Thơ ông còn 4 bài chép trong Toàn Đường thi.
Thơ tiêu biểu: Liễu chi từ

Nguyễn Đức Nhu

Nguyễn Đức Nhu 阮德濡 hiện chưa rõ lai lịch, có 6 bài ca trù được chép trong sách Việt Nam ca trù biên khảo (Đỗ Bằng Đoàn, Đỗ Trọng Huề, Nhà in Văn Khoa, Sài Gòn, 1962).

Tiền Tải 錢載

Tiền Tải 錢載 (1708-1793) là thi nhân đời Thanh, tự Khôn Nhất 坤一, hiệu Thác Thạch 蘀石, người Tú Thuỷ, Chiết Giang (nay là Gia Hưng). Năm đầu Càn Long thi bác học hồng từ, đến năm thứ 17 thi tiến sĩ, quan đến thị lang bộ lễ. Ông làm thơ, đại gia của phái Tú Thuỷ. Tác phẩm có: Thác Thạch Trai thi tập.

Alain Bosquet

Alain Bosquet
Alain Bosquet (28/3/1919 - 8/3/1998) là nhà thơ Pháp. Sinh tại Odessa, Nga và mất tại Paris, Pháp, thọ 77 tuổi. Năm 1920, ông cùng gia đình chuyển đến Varna, học tiểu học và trung học tại Sophia (Bungari). Sau đó sang Brussels (Bỉ) học khoa ngữ học gốc Latinh tại trường Đại học Brussels. Từ năm 1941,…
Thơ tiêu biểu: Chuyện cây tiêu huyềnTrẻ con

Vladislav Khodasevich Владислав Ходасевич

Vladislav Khodasevich
Vladislav Felitsianovich Khodasevich (Владислав Фелицианович Ходасевич, 1886-1939) là nhà thơ và nhà phê bình Nga. Ông sinh ở Matxcơva trong gia đình một thợ ảnh, có gốc gác quí tộc, từng chụp ảnh Lev Nikolayevich Tolstoy. Vladislav Khodasevich học trường gymnazy ở Moskva, sau đó vào học khoa luật, rồi…
Thơ tiêu biểu: Lần nữa

Gia Luật Sở Tài 耶律楚材

Gia Luật Sở Tài
Gia Luật Sở Tài 耶律楚材 (1189-1243) tự Tấn Khanh 晉卿, hiệu Trạm Nhiên cư sĩ 湛然居士, còn có hiệu khác là Ngọc Tuyền lão nhân 玉泉老人, là một tướng của Thành Cát Tư Hãn, sinh ở Yên Kinh, gốc người Khiết Đan, thuộc con cháu hoàng tộc triều đại nhà Liêu. Ông làm quan tới chức Trung thư lệnh dưới triều vua Nguyên Thái Tông, trở thành một vị thừa tướng có tiếng dưới triều Nguyên. Trước tác có Trạm Nhiên cư sĩ tập.
Thơ tiêu biểu: Âm SơnTảo hành

Vasili Alferov Василий Алфёров

Vasili Alferov
Vasili Grigorievich Alferov (Василий Григорьевич Алфёров, 28/7/1898 - 25/7/1988) sinh tại làng Brusiany vùng Sibiry, tốt nghiệp trường trung cấp thương mại sau khi đã tốt nghiệp trường dòng. Ông đã từng phục vụ trong hàng ngũ Hồng Quân, và làm việc trong các cơ quan kinh tế - thương mại của Liên Xô.…
Thơ tiêu biểu: Liễu xanh

Jeong Ji-yong 정지용, Trịnh Chi Dung, 鄭芝溶

Jeong Ji-yong
Jeong Ji-yong 정지용 (1902-1950) tên chữ Hán là Trịnh Chi Dung 鄭芝溶, là nhà thơ hiện đại Hàn Quốc thế kỷ 20, sinh ở Okcheon và mất ở Bình Nhưỡng. Ông học Văn học Anh tại Đại học Doahisa ở Kyoto, Nhật Bản và đã tốt nghiệp trường này. Tập thơ đầu tay của Jeong Ji-yong ra đời vào năm 1922 khi ông còn là sinh…

Vũ Thế Trung 武世忠

Vũ Thế Trung 武世忠 sinh và mất năm nào, quê quán ở đâu đều chưa rõ. Chỉ biết ông làm quan vào cuối đời Trần.

Tác phẩm còn 4 bài thơ chép trong Toàn Việt thi lục.

Oliverio Girondo

Oliverio Girondo
Oliverio Girondo (1891-1967) là nhà thơ Argentina, sinh tại Buenos Aires trong một gia đình khá giả. Ông theo học ở Paris và Anh. Ông là một trong những đại diện tiêu biểu của phong trào cực đoan, có ảnh hưởng tới nhiều nhà thơ thế hệ sau.
Thơ tiêu biểu: Chủ nghĩa hư vôCơn lốc

Marie Étienne

Marie Étienne
Marie Étienne (1938-) là nữ nhà thơ và tiểu thuyết gia người Pháp. Bà sinh ở Menton. Marie Étienne đã có 25 năm sống ở Việt Nam. Khi trở về Pháp, bà làm giáo viên dạy tại trường trung học Sologne. Sau đó, bà làm trợ lý và thư ký của Antoine Vizet, lần đầu tại Nhà hát Quartiers d’Ivry rồi Nhà hát Quốc…
Thơ tiêu biểu: Cô gái với lũ chuột

Leonid Derbenov Леонид Дербенёв

Leonid Derbenov
Leonid Petrovich Derbenov (Леонид Петрович Дербенёв, 1931-1995) là một nhà thơ Xô-Viết, sinh tại Moskva.
Thơ tiêu biểu: Phù thuỷ học dốt

Trương Bá Thuần 張伯淳

Trương Bá Thuần 張伯淳 (1242-1302) tự Sư Đạo 師道, hiệu Dưỡng Mông 養蒙, người Sùng Đức (nay thuộc Chiết Giang). Từng làm Hoài Âm uý, Dương Châu tư hộ tham quân.

Hoài thượng nữ 淮上女

Hoài thượng nữ 淮上女 nghĩa là cô gái trên sông Hoài. Thân thế và tiểu sử của nàng không rõ. Cuối năm Gia Định (1195-1225) đời Tống Ninh Tông, nhà Kim sai bốn đô uý lãnh binh chiếm trung nguyên, một số đàn bà con gái dọc sông Hoài bị bắt lên bắc, nàng có trong số đó.
Thơ tiêu biểu: Giảm tự mộc lan hoa

Tây Thục kỹ 西蜀妓

Tây Thục kỹ 西蜀妓 là một kỹ nữ do một môn khách của Lục Du 陸遊 (1125-1209) đem từ Tây Thục về, kiếm một chỗ riêng cho ở rồi vài ngày lại tới thăm.

Chiêu Dương Nguyễn Tác Phụng

Chiêu Dương
Chiêu Dương (1890-?) tên thật là Nguyễn Tác Phụng, sinh ở làng Tự Nhiên, tổng Chương Dương, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông, là một bậc túc nho trên thi đàn. Ông từng bị nhà cầm quyền Pháp lùng bắt trong những năm 1909, 1910 vì có tham gia phong trào cách mạng. Cũng trong thời kỳ này, ông từng đi khắp các…

Vũ Anh Khanh Nguyễn Năm

Vũ Anh Khanh
Vũ Anh Khanh (1926-1956) tên thật là Võ Văn Khanh, còn có tên là Nguyễn Năm sinh tại Mũi Né (trước thuộc quận Hải Long, nay thuộc thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Không rõ thân thế, chỉ biết trước năm 1945, ông vào Sài Gòn làm báo, viết văn. Sau cuộc cách mạng mùa Thu 1945, ông cùng hoạt động với…
Thơ tiêu biểu: Tha La

Thôi Mẫn Đồng 崔敏童

Thôi Mẫn Đồng 崔敏童 là em của Phò mã đô uý Thôi Huệ Đồng 崔惠童, thơ còn lưu lại một bài.
Thơ tiêu biểu: Yến thành đông trang

Rolf Jacobsen

Rolf Jacobsen (1907-1994) là một nhà thơ lớn của Na Uy, suốt đời hành nghề ký giả cho báo chí tỉnh lẻ. Ông sinh tại Oslo ngày 8-3-1907 và được nhìn nhận như người phát khởi trường phái «hiện đại» ở Na-uy với hai tập thơ in năm 1933 và 1935. Trong số những nguồn ảnh hưởng của Rolf Jacobsen, người ta thường…
Thơ tiêu biểu: Nói nhỏĐôi tay và ngôi nhà

Triệu Nguyễn Nguyễn Triệu

Triệu Nguyễn
Triệu Nguyễn tên thật là Nguyễn Triệu, sinh ngày 7-7-1947. Ông quê ở thôn Dương Nham, xã Phạm Mệnh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. Ông từng là thanh niên xung phong những năm kháng chiến chống Mỹ, sau chuyển ra công tác tại ngành Văn hoá tỉnh Quảng Ninh cho đến lúc nghỉ hưu. Triệu Nguyễn là hội viên…

Nguyễn Duy Cường

Nguyễn Duy Cường (1949-) là nhà thơ Việt Nam, đại tá quân đội, nguyên Phó chỉ huy trưởng về chính trị (nay là Chính uỷ) Bộ đội Biên phòng tỉnh Sông Bé, Bình Phước. Ông quê ở xã Hồng Dương, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội. Đã học các khoá bổ túc Trung cao cấp tại Học viện Chính trị quân sự, Học viện Biên phòng. Được bằng khen Bộ Văn hoá (nay là Bộ VH-TT-DL) Vì sự nghiệp phát triển Văn hoá vùng biên giới

Tác phẩm:
- Dấu chân biên cương (thơ và tản văn, NXB Văn học, 2018)

Tính Không thiền sư 性空禪師

Tính Không thiền sư 性空禪師 (1071-1142), hiệu Diệu Phổ am chủ 妙普庵主, xuất thân ở Hán Châu, đắc pháp với Thiên Nhiên thiền sư 天然禪師 ở núi Đan Hà, tới tu tại chùa Hiếu Nghĩa ở Cát Châu.
Thơ tiêu biểu: Thuyền tử ngư ca

Alphonse de Lamartine Alphonse-Marie Prat de Lamartine

Alphonse de Lamartine
Alphonse-Marie Prat de Lamartine (21/10/1790 - 28/2/1860) là nhà thơ và nhà chính trị Pháp, nhiều lần đi du lịch nước ngoài (Italia, Trung Á), một thời gian ở trong đội cảnh vệ Hoàng gia. Cái chết của người yêu (Elvire) tháng 12/1817 là một cái tang lớn đối với ông. Nỗi đau khổ ấy ông đã gửi gắm vào…

Phạm Huy Thông

Phạm Huy Thông
Phạm Huy Thông (22/11/1916 - 21/6/1988) học sử, học văn, học luật tại Pháp, có bằng thạc sĩ, tiến sĩ. Trước cách mạng tháng Tám 1945, được học hành sang trọng như vậy hiếm lắm. Phạm Huy Thông lại làm thơ khá sớm, năm 15 tuổi đã có thơ in: Yêu đương, Anh Nga, Tiếng địch sông Ô...…

Zofia Zarębianka

Zofia Zarębianka sinh năm 1958, là một nhà thơ, người viết tiểu luận và phê bình văn học người Ba Lan, hiện giảng dạy tại Phân khoa Văn học hiện đại, Đại học Jagiellonian ở Crakow và là thành viên của Văn bút và Hội liên hiệp các Nhà văn Ba Lan [SPP - Stowarzyszenie Pisarzy Polskich]. Trung tâm nghiên…

Lưu Ban 劉攽

Lưu Ban 劉攽 (1022-1088), nhà sử học, thi nhân đời Bắc Tống, tự Cống Phủ 貢父, người Tân Dụ (nay là Tân Dư, Giang Tây) em của Lưu Thưởng. Ông đỗ tiến sĩ năm Khánh Lịch thứ sáu, hai mươi năm quan châu huyện rồi mới làm trực giảng Quốc tử giám, sau thăng đến Trung thư xá nhân. Ông là người tinh thông sử học, từng giúp Tư Mã Quang soạn Tư Trị thông giám chuyên về sử nhà Hán. Tác phẩm có Công phi tập, Bành Thành tập.
Thơ tiêu biểu: Vịnh sử

Stein Mehren

Stein Mehren
Stein Mehren sinh năm 1935, là nhà thơ, nhà văn, nhà viết tiểu luận, nhà viết kịch Na Uy chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa hiện đại của văn học tiếng Anh Thomas Stern Eliot, từng nhận giải thưởng Phê bình văn học Na Uy năm 1963 và giải thưởng văn học Dobloug của Viện hàn lâm Thuỵ Điển năm 1971.

Tác phẩm:
-…