144.07
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
67 bài thơ, 150 bài dịch
Tạo ngày 04/11/2010 05:06 bởi hongha83, đã sửa 16 lần, lần cuối ngày 18/07/2014 16:04 bởi hongha83
Trần Lê Văn (1923 - 21/4/2005) tên thật là Trần Văn Lễ, quê ở Vị Xuyên, Nam Định. Ông còn có bút danh là Tú Trần. Là nhà thơ, nhà văn đồng thời là dịch giả tiếng Trung và Pháp. Ông là hội viên Hội nhà văn Việt Nam từ năm 1957. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ông làm uỷ viên giáo dục tỉnh Sơn La. Trong kháng chiến chống Pháp, ông hoạt động văn nghệ, báo chí ở Liên khu III, là hội viên Hội Văn nghệ Liên khu III. Trần Lê Văn đã đoạt giải nhì Hội Văn nghệ Liên khu III (1950) với bài thơ Qua sườn Tam Đảo và giải nhì Hội Văn nghệ Việt Nam (1953) với bài thơ Rang thóc.

Tác phẩm:
- Giàn mướp hương (thơ, NXB Tác phẩm mới, 1979)
- Tiếng vọng (thơ, NXB Hà Nội, 1987)
- Thung mơ Hương Tích (NXB Văn hoá, 1976)
- Sông núi Điện Biên (NXB Văn hoá, 1979)
-…

 

Thơ dịch tác giả khác

  1. “Đã tự bao giờ họ tha thiết yêu nhau...” “Они любили друг друга так долго и нежно...” (Mikhail Lermontov)
    7
  2. Antoine và Cléopâtre Antoine et Cléopâtre (José María de Heredia)
    1
  3. Bạch liên trì thượng tiểu trai ngoạ bệnh dạ khởi đối hoa tác (Bùi Huy Bích)
    4
  4. Bắc Ninh phiên đài, đốc vận, thú, doãn chư quân tương tống chí giới thủ, phú giản (Phạm Hy Lượng)
    2
  5. Bệnh trung dạ khởi (Nguyễn Hữu Cương)
    2
  6. Bệnh trung khổ vũ (Phạm Hy Lượng)
    1
  7. Canh Tý thị nhi bối khai bút (Đoàn Huyên)
    3
  8. Chiêu Đức đài phú biệt bạn tống Tần Dung đài tư mã (Phạm Hy Lượng)
    1
  9. Chu trung nguyên đán thứ Thiếu Tô vận (Phạm Hy Lượng)
    1
  10. Cử nhân Hoàng Trung thượng kinh hội thí thi dĩ tiễn chi kiêm tiễn cử nhân Ngọc Giản (Đoàn Huyên)
    1
  11. Dạ toạ thính đỗ quyên (Bùi Huy Bích)
    4
  12. Dạ vũ ức hữu nhân Hoàng Trung (Đoàn Huyên)
    1
  13. Dãy hải thạch san hô Le récif de corail (José María de Heredia)
    1
  14. Dần dạ thuyên hành (Phạm Hy Lượng)
    1
  15. Dịch thuỷ Thu Phong đình (Phạm Hy Lượng)
    1
  16. Dư phu hành (Phạm Hy Lượng)
    1
  17. Đáo tỉnh hậu, phát hồi chiếp (Phạm Hy Lượng)
    1
  18. Đăng Hoàng Hạc lâu (Phạm Hy Lượng)
    2
  19. Đặng Lặc đường thứ Dung Đài vận (Phạm Hy Lượng)
    1
  20. Đăng Nhạc Dương lâu (Phạm Hy Lượng)
    1
  21. Đề Bạch Mã từ (Trần Quang Khải)
    4
  22. Đề Cổ Châu hương thôn tự (Trần Nhân Tông)
    11
  23. Đề hội đồng công quán (Phạm Hy Lượng)
    1
  24. Đề Minh Ninh tân văn biên sự cảm tác (Phạm Hy Lượng)
    1
  25. Đinh Dậu thí bút (Đoàn Huyên)
    3
  26. Đinh Mùi xuân nhật thư (Bùi Huy Bích)
    2
  27. Độ Chương hà cảm tác (Phạm Hy Lượng)
    1
  28. Độc toạ (Đoàn Huyên)
    4
  29. Động Thiên hồ thượng (Trần Nhân Tông)
    7
  30. Đường Túc Tông (Trần Anh Tông)
    3
  31. Giản Triều Tiên Lý Cúc Nhân (Phạm Hy Lượng)
    1
  32. Giang trung vãn diểu (Nguyễn Thật)
    1
  33. Giang vũ (Phạm Hy Lượng)
    1
  34. Hạ đường huynh đăng tường (Đoàn Huyên)
    1
  35. Hạ Phan nghiệp sư thất thập thọ (Đoàn Huyên)
    2
  36. Hà Thành phú biệt (Phạm Hy Lượng)
    3
  37. Hán Vũ Đế (Trần Anh Tông)
    4
  38. Hán Xuyên dạ diểu (Phạm Hy Lượng)
    1
  39. Hành chu tương để Áo Môn hỷ tác (tập cổ) (Đặng Huy Trứ)
    1
  40. Hành Sơn chu thứ hồi vãn cách (Phạm Hy Lượng)
    1
  41. Hành Sơn hạ diểu (Phạm Hy Lượng)
    1
  42. Hãy ăn trên cỏ Mangez sur l’herbe (Jacques Prévert)
    3
  43. Hoa kiều dạ bộ (Phạm Hy Lượng)
    1
  44. Hồi xa hạng (Phạm Hy Lượng)
    1
  45. Khẩu chiếm tặng Cúc Nhân (Phạm Hy Lượng)
    1
  46. Khuê oán (Trần Nhân Tông)
    9
  47. Kinh Môn chu trung (Phạm Hy Lượng)
    1
  48. Kinh ngụ cảm hoài kỳ 1 (Ngô Thì Sĩ)
    2
  49. Kỳ Dương tân thứ kiến nguyệt (Phạm Hy Lượng)
    1
  50. Ký đường huynh Niệm gia đệ Oánh (Đoàn Huyên)
    1
  51. Ký Phổ Tuệ tôn giả kỳ 1 (Trần Anh Tông)
    3
  52. Ký Phổ Tuệ tôn giả kỳ 2 (Trần Anh Tông)
    4
  53. Lạng Châu vãn cảnh (Trần Nhân Tông)
    15
  54. Lạp vọng lập xuân thị nhật đăng chu, hồi ức khứ niên, sứ bộ dĩ thị nhật xả trang, nhân phú (Phạm Hy Lượng)
    1
  55. Lâu đài cổ bên sông Loa Châteaux de Loire (Charles Péguy)
    1
  56. Lộ bàng cương thử (Đặng Huy Trứ)
    1
  57. Lư Câu kiều tiểu yết (Phạm Hy Lượng)
    1
  58. Lữ xá cảm thuật (tập cổ) (Đặng Huy Trứ)
    1
  59. Miến Dương liên bạc phong tuyết đại tác (Phạm Hy Lượng)
    1
  60. Nam Dương hoài thảo lư di tích (Phạm Hy Lượng)
    1
  61. Ngẫu ngâm kỳ 1 (Ngô Thì Sĩ)
    2
  62. Ngẫu ngâm kỳ 2 (Ngô Thì Sĩ)
    2
  63. Ngô Chu thắng lãm (Phạm Hy Lượng)
    1
  64. Ngô Giang tạp vịnh kỳ 1 (Phạm Hy Lượng)
    1
  65. Ngô Giang tạp vịnh kỳ 2 (Phạm Hy Lượng)
    1
  66. Ngô Giang tạp vịnh kỳ 3 (Phạm Hy Lượng)
    1
  67. Ngũ Hiểm than (Phạm Hy Lượng)
    1
  68. Nguyên đán tựu đạo (Phạm Hy Lượng)
    1
  69. Nhị nguyệt thập nhất nhật dạ (Trần Nhân Tông)
    6
  70. Phản chiêu hồn (Nguyễn Du)
    8
  71. Phàn Thành di chu thứ bạn tống Viên Liêm Châu vận (Phạm Hy Lượng)
    1
  72. Phi sương (Phạm Hy Lượng)
    1
  73. Phỏng Tử Hậu di tích (Phạm Hy Lượng)
    1
  74. Phụng hoạ ngự chế “Bái yết Sơn lăng cảm thành” (Thân Nhân Trung)
    2
  75. Phụng hoạ ngự chế “Chu chí Lam Sơn truy hoài Thánh tổ huân nghiệp” (Thân Nhân Trung)
    3
  76. Phụng hoạ ngự chế “Trú Giao Thuỷ giang” (Thân Nhân Trung)
    3
  77. Phụng mệnh tiến cận lưu giản đô thành chư hữu (Phạm Hy Lượng)
    2
  78. Phụng sứ đăng trình tự thuật (Nguyễn Thật)
    1
  79. Quá quan hỷ phú (Phạm Hy Lượng)
    1
  80. Quá Thân công Nhân Trung cố lý (Bùi Huy Bích)
    2
  81. Quế Lâm hồi trình thư hoài (Phạm Hy Lượng)
    1
  82. Quỹ Trương Hiển Khanh xuân bính (Trần Nhân Tông)
    7
  83. Tạc ức (Cao Bá Quát)
    2
  84. Tam Tương tạp vịnh kỳ 1 (Phạm Hy Lượng)
    1
  85. Tam Tương tạp vịnh kỳ 2 (Phạm Hy Lượng)
    1
  86. Tam Tương tạp vịnh kỳ 3 (Phạm Hy Lượng)
    1
  87. Tam Tương tạp vịnh kỳ 4 (Phạm Hy Lượng)
    1
  88. Tam Tương tạp vịnh kỳ 5 (Phạm Hy Lượng)
    1
  89. Tảo khởi khảo trường (Ngô Thì Sĩ)
    2
  90. Tảo mai kỳ 1 (Trần Nhân Tông)
    6
  91. Tảo mai kỳ 2 (Trần Nhân Tông)
    7
  92. Tặng bản huyện huấn đạo Trang Liệt Nguyễn thăng biên tu sung giảng tập (Đoàn Huyên)
    2
  93. Tặng bắc sứ Lý Tư Diễn (Trần Nhân Tông)
    4
  94. Tặng bắc sứ Sài Trang Khanh, Lý Chấn Văn đẳng (Trần Quang Khải)
    4
  95. Tặng Huyền Quang tôn giả (Trần Minh Tông)
    2
  96. Tầm giang đối nguyệt (Phạm Hy Lượng)
    1
  97. Tân Mùi lạp ký chư ấu tử đồng tôn xuân sam thư giới (Vũ Phạm Khải)
    1
  98. Tây chinh đạo trung (tái chinh Ai Lao) (Trần Nhân Tông)
    7
  99. Tây Hồ khúc yến thứ Thiếu Tô niên huynh nguyên vận (Phạm Hy Lượng)
    2
  100. Thập tư kỳ 1 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  101. Thập tư kỳ 10 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  102. Thập tư kỳ 2 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  103. Thập tư kỳ 3 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  104. Thập tư kỳ 4 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  105. Thập tư kỳ 5 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  106. Thập tư kỳ 6 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  107. Thập tư kỳ 7 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  108. Thập tư kỳ 8 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  109. Thập tư kỳ 9 (Ngô Thì Sĩ)
    3
  110. Thư Nịch ngẫu canh xứ kỳ 1 (Phạm Hy Lượng)
    1
  111. Thư Nịch ngẫu canh xứ kỳ 2 (Phạm Hy Lượng)
    1
  112. Thư Nịch ngẫu canh xứ kỳ 3 (Phạm Hy Lượng)
    1
  113. Thư Nịch ngẫu canh xứ kỳ 4 (Phạm Hy Lượng)
    1
  114. Thư tặng đường huynh phó thu thí (Đoàn Huyên)
    2
  115. Tiễn bản bộ thượng thư Phan Vị Chỉ đại nhân hưu trí (Đoàn Huyên)
    3
  116. Tiễn Đào thị độc thướng kinh (Đoàn Huyên)
    1
  117. Tiễn Hưng Nhân Lê doãn phó khuyết kỳ 1 (Đoàn Huyên)
    2
  118. Tiễn Hưng Nhân Lê doãn phó khuyết kỳ 2 (Đoàn Huyên)
    2
  119. Tiễn Lễ bộ Chủ sự Đa Sĩ Lê đài giả mãn hồi kinh (Đoàn Huyên)
    1
  120. Tiểu bạc (Phạm Hy Lượng)
    1
  121. Tòng Trăn Vĩ cải lộ (Phạm Hy Lượng)
    1
  122. Tống bắc sứ Lý Trọng Tân, Tiêu Phương Nhai (Trần Nhân Tông)
    4
  123. Tống bắc sứ Ma Hợp, Kiều Nguyên Lãng (Trần Nhân Tông)
    5
  124. Tống tiến sĩ Nguyễn Văn San, Ngô Văn Độ chi hậu bổ (Vũ Phạm Khải)
    2
  125. Triệu Châu tiên kiều kỳ 1 (Phạm Hy Lượng)
    1
  126. Triệu Châu tiên kiều kỳ 2 (Phạm Hy Lượng)
    1
  127. Triệu Châu tiên kiều kỳ 3 (Phạm Hy Lượng)
    1
  128. Triệu Châu tiên kiều kỳ 4 (Phạm Hy Lượng)
    1
  129. Trú phòng lậu thấp hí trình đồng sự nhị hữu (Phạm Hy Lượng)
    1
  130. Truỵ dư hý ca (Phạm Hy Lượng)
    1
  131. Trực Lệ trở vũ (Phạm Hy Lượng)
    1
  132. Trương niên huynh (Đoàn Huyên)
    2
  133. Tụng giá tây chinh yết Bạch Hạc giang Hiển Uy Vương từ (Nguyễn Sĩ Cố)
    3
  134. Tử Lộ vấn tân xứ (Phạm Hy Lượng)
    1
  135. Tương Âm giang thứ vãn diểu (Phạm Hy Lượng)
    1
  136. Tương Ly chu trung vịnh hoài (Phạm Hy Lượng)
    1
  137. Ung Châu giang hành (Phạm Hy Lượng)
    1
  138. Văn chung (Phạm Hy Lượng)
    1
  139. Văn lân chu xướng khúc (Phạm Hy Lượng)
    1
  140. Vịnh Khánh Ninh kiều (Đoàn Huyên)
    2
  141. Vịnh nguyệt (Đoàn Huyên)
    2
  142. Vĩnh Tế kiều (Phạm Hy Lượng)
    1
  143. Vô đề (Thiên nhai hải giác nhất phiêu bình) (Nguyễn Bính)
    1
  144. Xích Bích hoài cổ (Phạm Hy Lượng)
    2
  145. Xuân hiểu (Trần Nhân Tông)
    19
  146. Xuân nhật đề trú phòng (Đoàn Huyên)
    2
  147. Xuân nhật đồng tú tài sổ thập đăng Nộn Hồ Nộn Liễu sơn đình hội tập sĩ nhân nguyên xướng (Vũ Phạm Khải)
    2
  148. Xuân nhật yết Chiêu Lăng (Trần Nhân Tông)
    6
  149. Xuân nhật, ngự hà vãn diểu (Đoàn Huyên)
    4
  150. Xuất môn khẩu chiếm tẩu ký thân hữu (Phạm Hy Lượng)
    3