Nguyễn Văn Siêu 阮文超 (1799-1872) tên khác là Định 定, tự Tốn Ban 遜班, hiệu Phương Đình 方亭 và Thọ Xương cư sĩ 壽昌居士, thuỵ Chí Đạo 志道, người làng Kim Lũ, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông. Đỗ phó bảng năm 1838 đời vua Minh Mệnh. Ông là người cùng thời với Cao Bá Quát, hai người nổi tiếng có tài văn thơ mà dân gian hay truyền tụng là “thần Siêu thánh Quát”. Nguyễn Văn Siêu làm quan đến chức án sát, có sang sứ Trung Hoa.

Nguyễn Văn Siêu sáng tác rất mạnh, các tác phẩm của ông khá đồ sộ. Về thơ ca, cơ bản ông có các tập thơ:
- Anh ngôn thi tập 英言詩集 (2 quyển, 141+162 bài) gồm các bài thơ sáng tác khi ông ở Thăng Long
- Lưu lãm tập 流覽集 (2 quyển, 177+128 bài) gồm các bài thơ sáng tác khi ông ở Huế
- Mạn hứng thi tập 漫興詩集 (187 bài) gồm các bài thơ sáng tác khi ông rời Huế về Thăng…

 

  1. Ái mai trúc, di Ngô Dương Đình
    4
  2. An Sơn huyện
    5
  3. An Sơn Phật Tích sơn hoài cổ
    3
  4. Ất Dậu niên tam nguyệt thập cửu nhật hữu cảm
    4
  5. Bạch Sơn trà
    4
  6. Bán dạ đáo gia
    4
  7. Bàng thôn tuý tẩu
    5
  8. Bộ hải ngạn
    4
  9. Bồi Chế đài tịnh Phiên Niết nhị viện đăng thành trung tây ngung Khán sơn Tân Đình án tác
    4
  10. Chân lạc
    4
  11. Chí Hà Nội trị lôi vũ kế tác đồ gian hỉ thành
    4
  12. Chí Mễ Sở quan phỏng Lê Trác Phong đài
    5
  13. Chương Dương độ
    3
  14. Dã Khê độ
    4
  15. Dạ vũ túc hữu gia
    4
  16. Du Tây Hồ
    7
  17. Dữ Dương Đình Ngô đài biệt
    4
  18. Đăng chung lâu
    5
  19. Đăng sơn đính Thiên Phúc tự chung lâu
    6
  20. Điếu thành tây Loa Sơn cổ chiến trường xứ
    5
  21. Đình tiền bộ nguyệt
    4
  22. Đình tiền thính điểu
    4
  23. Đối cúc hữu sở tư
    4
  24. Động Hải chu trình
    4
  25. Đồng Nguyễn Chí Đình đăng La Thành đông môn đài quan hà trướng hữu cảm y Chí Đình nguyên vận
    4
  26. Đồng nhân phiếm chu du Tây Hồ
    4
  27. Đông sơ Ngọc Sơn phổ yêu thưởng cúc, phục ư ca chu trung ngoạn hồ cảnh
    4
  28. Gia viên tạp đắc
    1
  29. Giai đăng Kiếm hồ Ngọc Sơn tự
    5
  30. Giang vũ sơ tình
    4
  31. Giáp Dần chư lộ phỉ khởi, Hà Nội thụ hại tối thậm; kim niên đại thuỷ diệc thậm ư lân tỉnh, ngưỡng mông ân chẩn xuất cách quyên xá nại; tự đông lai tường lưỡng lai niên hạ hoà dĩ nan hữu vọng nhi chư tỉnh mễ lạp diệc nhất luật thắng quý; nhân niệm bất hạnh hữu phương hà thử ách vận vị tiêu khái nhiên hữu tác
    4
  32. Hà Hoa phủ trở vũ nhân giản thái thú Lê đài
    4
  33. Hiểu khởi tiểu đồng báo hữu khách chí ngâm thi thả khứ
    4
  34. Hiểu toạ
    4
  35. Hoạ Phúc Xuyên Lê đài lữ nguyệt vịnh
    4
  36. Hoài cổ
    6
  37. Hồi chu
    4
  38. Hồi thuyền
    4
  39. Hồng nhật
    4
  40. Hương
    4
  41. Hữu nhân phú cổ cú tam thiên kiến ký nhân phúc kỳ 1 - Lạc hoa thời tiết hựu phùng quân, đắc hoa tự
    4
  42. Hữu nhân phú cổ cú tam thiên kiến ký nhân phúc kỳ 2 - Hoa tận điệp tình mang, đắc mang tự
    3
  43. Khán điệp
    7
  44. Khê Kiều khiển hứng
    6
  45. Khoá Thuỷ song kiều
    4
  46. Lãnh Thuỷ khê
    4
  47. Lãnh Trì giáp
    4
  48. Lâm hoa
    4
  49. Lâu thượng ngẫu đắc kỳ 1
    6
  50. Lâu thượng ngẫu đắc kỳ 2
    5
  51. Liên đắc vũ
    4
  52. Long Trì hiểu nguyệt
    4
  53. Lộ quá Bắc Ninh, Hải Dương tức sự hữu cảm ngũ cổ thập lục vận
    3
  54. Mậu Thìn lạp nguyệt hối nhật tảo khởi hàn tác
    3
  55. Mộ túc sơn Kinh Dương Vương miếu
    4
  56. Nam Quan kỷ biệt
    4
  57. Ngọc Trản trú tất chi dạ
    4
  58. Nhân tự Bắc Ninh lai, ngôn Bắc Ninh sự cảm tác
    3
  59. Nhật ngọ để Ngọc Trản sơn hạ
    4
  60. Nhị hà đối nguyệt
    5
  61. Nhị hà hiểu phiếm
    5
  62. Nhị hà kỳ 1
    3
  63. Nhị hà kỳ 2
    4
  64. Phú giang trung thạch
    5
  65. Quá khê
    3
  66. Quá Thuý Ái điếu Tiền Trạch phu nhân
    5
  67. Quý Hợi xuân đán chế đài Hoàng Trung Thừa, phiên viện Lê Bang Bá vi Kiếm Hồ Ngọc Sơn hội kỷ thắng
    4
  68. Sơn động triêu vân
    4
  69. Sơn hành ca
    2
  70. Sơn Thuỷ độ
    4
  71. Sùng Ân tự
    5
  72. Tam Điệp hành
    4
  73. Tam nguyệt hối nhật giang thượng ngâm
    4
  74. Tảo thu phùng vũ
    4
  75. Thanh Hà độ
    4
  76. Thăng Long hoài cổ
    5
  77. Thất thập tự thọ
    2
  78. Thu dạ thính vũ
    4
  79. Thừa nguyệt phỏng hữu
    4
  80. Tiên Hưng giáo thụ Lê Thường Lĩnh cửu bất tương kiến, phú thử dĩ ký
    5
  81. Tĩnh toạ
    4
  82. Tô giang quan thuỷ
    5
  83. Trĩ Sơn cô tháp
    5
  84. Trung thu ngoạ bệnh
    4
  85. Từ lý môn
    4
  86. Ư Kiếm Hồ Ngọc Sơn tống Hàn lâm Bùi Tử Huy Côn chi kinh
    4
  87. Văn giá cô
    4
  88. Viên trung ngẫu hứng
    4
  89. Vịnh thuỷ tiên hoa
    3
  90. Vũ hậu sơn
    4
  91. Xuân dạ thính vũ
    4
  92. Xuân nhật cảm hoài
    3
  93. Xuân nhật hiểu khởi
    4
  94. Xuất tây bắc môn khẩu chiếm
    4

Tuyển tập chung