34.67
Nước: Chilê
76 bài thơ
2 bình luận
9 người thích
Tạo ngày 20/07/2007 12:36 bởi Vanachi, đã sửa 2 lần, lần cuối ngày 28/07/2007 08:19 bởi Vanachi
Pablo Neruda (12/7/1904 - 1973) là bút danh của Ricardo Eliecer Neftalí Reyes Basoalto – tác gia và chính trị gia người Chilê, giải Nobel Văn học 1971. Sinh tại thị trấn Parral, miền nam Chilê, mất tại thủ đô Santiago. Ông học tiếng Pháp và Giáo dục học, rồi dạy tiếng Pháp, làm nhà ngoại giao, đi rất nhiều nơi trên thế giới; là một trong những nhân vật quan trọng trong chính quyền Chile. Năm 1927 ông làm lãnh sự Chilê ở Burma (nay là Myanmar), năm 1932 ở Argentina, năm 1934 ở Tây Ban Nha. Năm 1945 được bầu vào Thượng nghị viện, nhưng mấy năm sau bị buộc tội phản quốc và phải trốn sang Mexico vì đã công khai phê phán chính phủ đương nhiệm. Năm 1970 ông về nước ra tranh cử Tổng thống, là bạn và người ủng hộ nhiệt thành của tổng thống S. Agende.

Pablo Neruda bắt đầu sự nghiệp văn chương từ…

 

  1. Bài thơ suông mừng đám cưới
    1
  2. Trăng
    1
  3. Bóng
    1
  4. Chào!
    1
  5. Gửi Fidel Castro A Fidel Castro
    1
  6. An-mê-ri-a Almería
    1
  7. Amor America Amor América
    1
  8. Nơi đây, anh yêu em Aquí te amo
    2
  9. Gửi các bà mẹ những người nghĩa quân chết Canto a las madres de los milicianos muertos
    1
  10. Khi ở Chi Lê Cuándo de Chile
    1
  11. Cụ Huerta El maestro Huerta
    1
  12. Ở Việt Nam En Vietnam
    2
  13. Hy vọng Esperemos
    2
  14. Giải thích Explico algunas cosas
    1
  15. Tôi giải thích vài sự việc Explico algunas cosas
    4
  16. Chia tay Farewell
    1
  17. Khúc ca tuyệt vọng La canción desesperada
    3
  18. Thơ La poesía
    1
  19. Nữ hoàng La reina
    2
  20. Binh đoàn quốc tế đến Madrid Llegada a Madrid de la Brigada Internacional
    1
  21. Anh muốn em lặng yên Me gustas cuando callas
    2
  22. Tụng ca cho lời phê bình Oda a la crítica
    2
  23. Tụng ca con mèo Oda al gato
    1
  24. Tụng ca biển Oda al mar
    1
  25. Tụng ca cho một nhà thơ già Oda al viejo poeta
    2
  26. Đất ơi, chờ tôi với Oh tierra, espérame
    2
  27. Viết ở Châu Âu Palabras a Europa
    1
  28. Bài 1 Poema 1
    2
  29. Bài 10 Poema 10
    2
  30. Bài 11 Poema 11
    2
  31. Bài 12 Poema 12
    2
  32. Bài 13 Poema 13
    2
  33. Bài 14 Poema 14
    3
  34. Bài 15 Poema 15
    2
  35. Bài 16 Poema 16
    2
  36. Bài 17 Poema 17
    2
  37. Bài 18 Poema 18
    2
  38. Bài 19 Poema 19
    2
  39. Bài 2 Poema 2
    2
  40. Bài 20 Poema 20
    4
  41. Bài 3 Poema 3
    2
  42. Bài 4 Poema 4
    2
  43. Bài 5 Poema 5
    2
  44. Bài 6 Poema 6
    4
  45. Bài 7 Poema 7
    5
  46. Bài 8 Poema 8
    2
  47. Bài 9 Poema 9
    2
  48. Recabarren
    1
  49. Nếu em quên anh Si tú me olvidas
    4
  50. Không ngoại trừ cái chết Sólo la muerte
    2
  51. Sonnet 1 (Ôi Matin, tên của đá, của cây, hay của rượu) Soneto I (Matilde, nombre de planta o piedra o vino)
    1
  52. Sonnet 2 (Em ơi biết mấy dặm đường) Soneto II (Amor, cuántos caminos hasta llegar a un beso)
    1
  53. Sonnet 65 (Matilde, em ở đâu? Ở nơi đây) Soneto LXV (Matilde, dónde estás? Noté, hacia abajo)
    2
  54. Sonnet 66 (Anh không yêu em chỉ vì anh yêu em) Soneto LXVI (No te quiero sino porque te quiero)
    5
  55. Sonnet 73 (Có lẽ em sẽ nhớ ra người đàn ông có khuôn mặt hình dao cạo) Soneto LXXIII (Recordarás tal vez aquel hombre afilado)
    2
  56. Sonnet 79 (Hãy buộc tim em vào tim anh trong đêm) Soneto LXXIX (De noche, amada, amarra tu corazón al mío)
    2
  57. Sonnet 80 (Tình yêu ơi, anh đã trở về từ nỗi buồn) Soneto LXXX (De viajes y dolores yo regresé, amor mío)
    2
  58. Sonnet 81 (Em là của anh. Hãy ở lại với giấc mơ của em trong giấc mơ của anh) Soneto LXXXI (Ya eres mía. Reposa con tu sueño en mi sueño)
    2
  59. Sonnet 89 (Khi anh chết, anh muốn em vuốt mắt anh) Soneto LXXXIX (Cuando yo muera quiero tus manos en mis ojos)
    1
  60. Sonnet 90 (Anh thấy lạnh rồi và chắc mình sẽ chết) Soneto XC (Pensé morir, sentí de cerca el frío)
    1
  61. Sonnet 94 (Nếu anh chết, hãy sống giùm anh bằng sức mạnh tinh tuyền) Soneto XCIV (Si muero sobrevíveme con tanta fuerza pura)
    2
  62. Sonnet 11 (Anh thèm khát miệng em, giọng nói em, mái tóc em) Soneto XI (Tengo hambre de tu boca, de tu voz, de tu pelo)
    2
  63. Sonnet 44 (Em biết rằng anh không yêu em và anh yêu em) Soneto XLIV (Sabrás que no te amo y que te amo)
    1
  64. Sonnet 49 (Hôm nay: tất cả những gì của hôm qua đều rơi rụng) Soneto XLIX (Es hoy: todo el ayer se fue cayendo)
    1
  65. Sonnet 45 (Đừng xa anh, em nhé, dù chỉ một ngày, bởi lẽ) Soneto XLV (No estés lejos de mí un solo día, porque cómo)
    1
  66. Sonnet 46 (Giữa tất cả những ngôi sao anh ngưỡng mộ) Soneto XLVI (De las estrellas que admiré, mojadas)
    1
  67. Sonnet 25 (Khi chưa yêu em, anh chẳng có gì đâu) Soneto XXV (Antes de amarte, amor, nada era mío)
    2
  68. Sonnet 4 (Em sẽ nhớ dòng suối nước chảy xiết) Sonnet IV (Recordarás aquella quebrada caprichosa)
    3
  69. Sonnet 83 (Tình tuyệt vời, trong đêm anh cảm thấy gần em) Sonnet LXXXIII (Es bueno, amor, sentirte cerca de mí en la noche)
    3
  70. Sonnet 27 (Em trần trụi đơn sơ như bàn tay) Sonnet XXVII (Desnuda eres tan simple como una de tus manos)
    2
  71. Hãy lắng nghe tôi Tenéis que oírme
    1
  72. Đôi bàn tay em Tus manos
    2
  73. Tình yêu Un amor
    4
  74. Đi loanh quanh Walking around
    1
  75. Đi dạo Walking around
    1
  76. Tôi sẽ trở lại Yo volveré
    5

 

 

Ảnh đại diện

Tonight I can write

Cho mình hỏi không có bài Tonight I can write hay sao ạ? Hay nó có tên khác là gì thế?

Chưa có đánh giá nào
Ảnh đại diện

poemas 20

bài đó là poemas 20 trong tập 20 bài thơ tình và 1 bài ca tuyệt vọng

Chưa có đánh giá nào