784.28
Nước: Việt Nam (Cận đại)
175 bài thơ, 83 bài dịch
38 người thích
Tạo ngày 16/03/2005 10:45 bởi Vanachi, đã sửa 3 lần, lần cuối ngày 27/06/2008 00:33 bởi Vanachi
Trần Tế Xương 陳濟昌 (5/9/1870 - 29/1/1907) tên khai sinh là Trần Duy Uyên 陳維淵, tử Tử Thịnh 子盛, hiệu Vị Thành 渭城, người làng Vị Xuyên, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định, xuất thân từ một gia đình thanh bạch. Đường khoa cử của ông lận đận: đi thi từ năm 15 tuổi nhưng hỏng hoài, mãi tới năm 24 tuổi (1894) mới đỗ tú tài. Sau đó ông lại trượt cử nhân 5 khoa liền. Nhà nghèo, con đông, nghề dạy học lại bấp bênh trong thời kỳ Nho học suy tàn, ông chỉ còn biết trông cậy vào bà vợ đảm đang. Đang lúc còn đeo đuổi khoa cử, ông đột ngột qua đời năm 1907, mới 37 tuổi.

Tác phẩm ông để lại gồm nhiều thể loại: thơ, phú, câu đối, hát nói..., phần lớn đều bằng chữ Nôm. Thơ văn ông giản dị, bình dân, nhưng tự nhiên và linh hoạt. Nhiều sáng tác trình bày tâm sự đau đớn, xót xa; hoặc mỉa mai, ngạo đời một cách chua chát, cay độc; hoặc gửi gấm tấm lòng yêu nước thương nòi một cách kín đáo và sâu sắc.

 

  1. Anh kiệt chơi hoang Giễu bạn
  2. Áo bông che bạn
    2
  3. Ba cái lăng nhăng
    2
  4. Bác cử Nhu
  5. Bảo người bán sực tắc
  6. Bắt được đồng tiền
  7. Bợm già
  8. Bỡn người làm mối
  9. Bỡn ông ấm Điềm
  10. Bỡn ông phó bảng
  11. Bỡn tri phủ Xuân Trường
  12. Buồn thi hỏng
  13. Cái nhớ
  14. Cảm hoài
  15. Cảm hứng
  16. Cảm Tết Tết đến
  17. Cảnh Tết nhà cô đầu
  18. Câu đối Tết: Không dưng xuân - Có nhẽ trời
  19. Câu đối Tết: Nực cười thay - Thôi cũng được
  20. Câu đối Tết: Thiên hạ xác rồi - Nhân tình trắng thế
  21. Câu đối Tết: Vui xuân - Người học
  22. Câu đối Tết: Xuân về chớ để xuân đi - Năm mới khác gì năm cũ
  23. Câu đối than thân: Ngoài ba mươi - Sao được như
  24. Câu đối than thân: Nợ có chết ai đâu - Trời để sống ta mãi
  25. Câu đối than thân: Trúc báo bình an - Cò nhiều văn tự
  26. Cháu khóc cô chồng
  27. Chế bạn lấy vợ bé
  28. Chế gái đĩ
  29. Chế ông đốc học
  30. Chế ông huyện Đ
  31. Chị Hằng, thằng Cuội
  32. Chiêm bao
  33. Chợt giấc
  34. Chú Mán
  35. Chữ nho
  36. Chừa...
  37. Chửi cậu ấm
  38. Con buôn
  39. Cô hầu trách quan lớn
  40. Dạ hoài
  41. Dại khôn
    2
  42. Đại hạn
  43. Đánh tổ tôm
  44. Đạo đức giả
  45. Đau mắt
  46. Đất Vị Hoàng
    1
  47. Đề ảnh
    2
  48. Để vợ chơi nhăng
  49. Đêm buồn
  50. Đêm dài
  51. Đi hát mất ô
    1
  52. Đi thi
    1
  53. Đi thi nói ngông
  54. Đổi thi
  55. Đùa bạn vào nhà pha
  56. Gái buôn (I)
  57. Gái buôn (II)
  58. Gái goá nhà giàu
  59. Gần Tết than việc nhà
  60. Già chơi trống bỏi
  61. Giễu người thi đỗ
  62. Giễu ông Đồ Bốn ở phố Hàng Sắt
  63. Giễu ông đội
  64. Gửi cho cô đào
  65. Gửi người cũ
  66. Gửi ông thủ khoa Phan
    2
  67. Gửi Phan Bội Châu
  68. Hát cô đầu
  69. Hễ mai tớ hỏng
    1
  70. Hoá ra dưa
  71. Học trò ngủ cạnh thầy
  72. Hỏi đùa mình
  73. Hỏi mình
    1
  74. Hỏi ông trăng
  75. Hỏi ông trời
  76. Hỏng thi khoa Quí Mão (1903)
  77. Hót của trời
    1
  78. Kể lai lịch
  79. Khen người hàng sắt
  80. Khoa Canh Tý
  81. Khóc em gái
  82. Khóc vợ bạn
  83. Không chiều đãi
    1
  84. Không học vần Tây
  85. Không vay mà phải trả
    1
  86. Khuyên học trò đi thi
  87. Làm lẽ thứ tư
    1
  88. Lấy lẽ
    1
  89. Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu (1897) Vịnh khoa thi hương
    5
  90. Lên đồng
  91. Lụt năm Bính Ngọ (1906)
    1
  92. Mất hai hào
  93. Mẹ cái lầm (phú đắc)
    1
  94. Mồng hai Tết viếng cô Ký
  95. Một nén tâm hương
  96. Mùa nực mặc áo bông
  97. Mưa tháng bảy
  98. Mừng chú làm nhà
  99. Mừng nghị viên
  100. Mừng ông cử lấy vợ kế
  101. Mừng ông lang
  102. Năm mới
  103. Năm mới chúc nhau
    1
  104. Ngày xuân của làng thơ
  105. Ngẫu chiếm
  106. Ngẫu hứng
    1
  107. Nghèo
  108. Nghèo mà vui
  109. Ngón chầu
  110. Nhà nho giả danh
  111. Nhớ bạn phương trời
  112. Nước buôn
  113. Ông ấm Mốc
  114. Ông cò
  115. Ông cử Ba
  116. Ông cử thứ năm
  117. Ông Hàn
  118. Ông Hàn bị vợ doạ bỏ
  119. Ông lão
  120. Ông tiến sĩ mới
  121. Phòng không
  122. Phố Hàng Song
  123. Phú hỏng khoa Canh Tý
    1
  124. Phú thầy đồ (I)
  125. Phú thầy đồ (II)
  126. Phường hát tuồng
  127. Phường nhơ
  128. Quan tại gia
  129. Sắm Tết
  130. Sông Lấp
    2
  131. Sư ông và mấy ả lên đồng
  132. Sư ở tù
  133. Ta chẳng ra chi
  134. Tái giá
  135. Tặng người quen
  136. Tết dán câu đối Câu đối ngày Tết
  137. Tết tặng cô đầu
  138. Thái vô tích
  139. Than cùng
  140. Than đạo học
  141. Than nước lụt Bính Ngọ
  142. Than sự thi
  143. Than thân
  144. Than thân chưa đạt
  145. Thành pháo
  146. Thăm bạn nghèo
  147. Thầy đồ dạy học
  148. Thề với người ăn xin
  149. Thi cơm rượu
  150. Thi hỏng
  151. Thi phúc
  152. Thiếu nữ đi tu
  153. Thói đời
    2
  154. Thông gia với quan
  155. Thú cô đầu
  156. Thương vợ
    4
  157. Tiến sĩ giấy
  158. Tú Tây Hồ, đồ Xuân Dục
  159. Tự cười mình (I)
  160. Tự cười mình (II)
  161. Tự cười mình (III)
  162. Tự đắc
  163. Tự ngụ
    1
  164. Tự tiếc
  165. Tự vịnh (phú đắc)
    1
  166. Vay sư không được
  167. Văn tế sống vợ
    1
  168. Vị Hoàng hoài cổ
    1
  169. Vì tiền Thói đời
  170. Viếng bạn
  171. Vịnh cô Cáy chợ Rồng
  172. Vợ chồng Ngâu
  173. Vợ tế chồng
  174. Xuân hứng
  175. Xuân nhật ngẫu hứng

Tuyển tập chung

Thơ dịch tác giả khác

  1. Bát nguyệt thập ngũ dạ nguyệt kỳ 1 (Đỗ Phủ)
    5
  2. Bồi chư quý công tử Trượng Bát câu huề kỹ nạp lương vãn tế ngộ vũ kỳ 1 (Đỗ Phủ)
    7
  3. Bồng Lai tam điện thị yến phụng sắc vịnh Chung Nam sơn ứng chế (Đỗ Thẩm Ngôn)
    5
  4. Cầm đài (Đỗ Phủ)
    14
  5. Chu trung dạ tuyết hữu hoài Lư thập tứ thị ngự đệ (Đỗ Phủ)
    9
  6. Chu trung hiểu vọng (Mạnh Hạo Nhiên)
    7
  7. Chung Nam biệt nghiệp (Vương Duy)
    15
  8. Chung Nam sơn (Vương Duy)
    9
  9. Cung trung hành lạc kỳ 1 (Lý Bạch)
    6
  10. Cung trung hành lạc kỳ 2 (Lý Bạch)
    6
  11. Cung trung hành lạc kỳ 5 (Lý Bạch)
    6
  12. Dạ độ Tương thuỷ (Mạnh Hạo Nhiên)
    9
  13. Dạ túc Thất Bàn lĩnh (Thẩm Thuyên Kỳ)
    9
  14. Dã vọng (Vương Tích)
    15
  15. Dã vọng (Thanh thu vọng bất cực) (Đỗ Phủ)
    14
  16. Dữ chư tử đăng Hiện Sơn (Mạnh Hạo Nhiên)
    13
  17. Đảo y (Đỗ Phủ)
    21
  18. Đăng Duyện Châu thành lâu (Đỗ Phủ)
    12
  19. Đăng Nhạc Dương lâu (Đỗ Phủ)
    23
  20. Đăng Nhuận Châu thành (Khâu Vi)
    6
  21. Đăng Tổng Trì các (Sầm Tham)
    8
  22. Đề Nghĩa Công thiền phòng (Mạnh Hạo Nhiên)
    10
  23. Đề Phá Sơn tự hậu thiền viện (Thường Kiến)
    18
  24. Độ Kinh Môn tống biệt (Lý Bạch)
    8
  25. Đối tuyết (Bắc tuyết phạm Trường Sa) (Đỗ Phủ)
    9
  26. Động phòng (Đỗ Phủ)
    7
  27. Đồng Vương trưng quân Tương trung hữu hoài (Trương Vị)
    8
  28. Giang Hạ biệt Tống Chi Đễ (Lý Bạch)
    6
  29. Hạ nhật quá Trịnh thất sơn trai (Đỗ Thẩm Ngôn)
    7
  30. Hiểu vọng (Đỗ Phủ)
    10
  31. Hoạ Khang ngũ Đình Chi “Vọng nguyệt hữu hoài” (Đỗ Thẩm Ngôn)
    5
  32. Hoạ Tấn Lăng Lục thừa “Tảo xuân du vọng” (Đỗ Thẩm Ngôn)
    9
  33. Hoạ Vạn Niên thành Thiếu phủ “Ngụ trực” (Tiền Khởi)
    2
  34. Hỗ tòng Đăng Phong đồ trung tác (Tống Chi Vấn)
    4
  35. Huỳnh hoả (Đỗ Phủ)
    9
  36. Khẩu hào tặng trưng quân Lư Hồng, thử công thì bị triệu (Lý Bạch)
    5
  37. Kim Lăng kỳ 3 (Lý Bạch)
    7
  38. Lạc nhật (Đỗ Phủ)
    19
  39. Lâm Động Đình (Vọng Động Đình hồ tặng Trương thừa tướng) (Mạnh Hạo Nhiên)
    14
  40. Lục Hồn sơn trang (Tống Chi Vấn)
    10
  41. Lữ du thương xuân (Lý Xương Phù)
    9
  42. Nguyệt (Thiên thượng thu kỳ cận) (Đỗ Phủ)
    8
  43. Nhạc Dương vãn cảnh (Trương Quân)
    10
  44. Phỏng Đới Thiên sơn đạo sĩ bất ngộ (Lý Bạch)
    11
  45. Phú đắc cổ nguyên thảo tống biệt (Bạch Cư Dị)
    18
  46. Quá Hương Tích tự (Vương Duy)
    19
  47. Quá Thôi bát trượng thuỷ đình (Lý Bạch)
    4
  48. Quy Tung Sơn tác (Vương Duy)
    14
  49. Sơ nguyệt (Đỗ Phủ)
    8
  50. Sơn cư thu minh (Vương Duy)
    18
  51. Tạ công đình (Lý Bạch)
    7
  52. Tại ngục vịnh thiền (Lạc Tân Vương)
    13
  53. Tặng Mạnh Hạo Nhiên (Lý Bạch)
    12
  54. Tặng Tiền trưng quân Thiếu Dương (Lý Bạch)
    8
  55. Tầm Nam Khê Thường sơn đạo nhân ẩn cư (Lưu Trường Khanh)
    7
  56. Tầm Ung tôn sư ẩn cư (Lý Bạch)
    13
  57. Tần Châu tạp thi kỳ 02 (Đỗ Phủ)
    8
  58. Thánh Tuyền yến (Vương Bột)
    8
  59. Thập lục dạ ngoạn nguyệt (Đỗ Phủ)
    6
  60. Thập thất dạ đối nguyệt (Đỗ Phủ)
    9
  61. Thu dạ yến Lâm Tân Trịnh Minh Phủ trạch (Đỗ Thẩm Ngôn)
    5
  62. Thu đăng Tuyên Thành Tạ Diễu bắc lâu (Lý Bạch)
    8
  63. Thu tứ (Lý Bạch)
    12
  64. Thứ Bắc Cố sơn hạ (Vương Loan)
    9
  65. Tòng quân hành (Dương Quýnh)
    17
  66. Tô thị biệt nghiệp (Tổ Vịnh)
    7
  67. Tống Dương Viện uý Nam Hải (Sầm Tham)
    6
  68. Tống Đỗ thiếu phủ chi nhậm Thục châu (Vương Bột)
    17
  69. Tống hữu nhân (Lý Bạch)
    23
  70. Tống Phần Thành Vương chủ bạ (Vi Ứng Vật)
    5
  71. Trừ dạ túc Thạch Đầu dịch (Đới Thúc Luân)
    18
  72. Tuế mộ quy Nam Sơn (Mạnh Hạo Nhiên)
    17
  73. Tuý hậu tặng Trương Húc (Cao Thích)
    11
  74. Vãn thứ Lạc Hương huyện (Trần Tử Ngang)
    8
  75. Vãn tình (Thôn vãn kinh phong độ) (Đỗ Phủ)
    10
  76. Vân Dương quán dữ Hàn Thân túc biệt (Tư Không Thự)
    11
  77. Vọng Tần Xuyên (Lý Kỳ)
    6
  78. Vu sơn cao (Thẩm Thuyên Kỳ)
    6
  79. Xuân dạ biệt hữu nhân (Trần Tử Ngang)
    14
  80. Xuân dạ hỉ vũ (Đỗ Phủ)
    14
  81. Xuân nhật đăng Kim Hoa quán (Trần Tử Ngang)
    5
  82. Xuân nhật ức Lý Bạch (Đỗ Phủ)
    14
  83. Xuân sơn dạ nguyệt (Vu Lương Sử)
    21
    - bài dịch 2