Hoàng Nguyễn Thự 黃阮曙 (1749-1801) tự Đông Hy 東晞, hiệu Nghệ Điền 藝田, quê gốc làng Đông Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. Ông sinh tại giáp Tiên Hạ, phường Đông Các, huyện Thọ Xương, nay là khu vực ngõ Phất Lộc, Hà Nội. Hoàng Nguyễn Thự đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân năm Đinh Mùi (1787) dưới thời Lê Chiêu Thống. Năm 1778, ông xây dựng gia đình ở làng Đông Ngạc (Kẻ Vẽ) và về sống ở đây, dần dần lập thành chi họ Hoàng ở Đông Ngạc. Sau khi nhà Lê bị quân Tây Sơn đánh đổ và Quang Trung đại phá giặc Thanh rồi lên ngôi hoàng đế, lập ra triều Tây Sơn, nhiều người đỗ đại khoa và làm quan dưới triều Lê cũ lần lượt được triều Tây Sơn mời ra làm việc, Hoàng Nguyễn Thự cũng nằm trong số đó. Ông đã trải qua các chức Hình bộ Tả thị lang (1794) tước Thuận Đình hầu, Hiệp trấn Lạng Sơn (1797). Ông mất…

 

  1. Bối Khê Phật Tổ chủng
    3
  2. Cảm hứng
    1
  3. Cảm thời kỳ 1
    3
  4. Cảm thời kỳ 2
    1
  5. Cổ Yêu sơn
    1
  6. Công bộ hữu thị lang Cự Châu hầu tự Quảng Nam hồi kinh trụ sở cách giang phú thi dĩ tặng nguyên vận
    1
  7. Công đường muộn toạ
    1
  8. Dữ đồng huyện nhân Trấn Hậu Quan đối chước tặng biệt
    1
  9. Đáo Hoành Sơn tác
    1
  10. Đinh Mùi niên chính nguyệt nhàn trung tác
    1
  11. Độ Thanh Hà
    1
  12. Đồ trung tức sự
    1
  13. Hoài thi thủ ước, dụng “Học đường” vận
    1
  14. Học đường cảm tự
    1
  15. Hồi bất tặng biệt Thanh Phái hầu
    1
  16. Hồi quá Hoành cương tác
    1
  17. Hồi quá Tam Điệp sơn ngâm
    1
  18. Khách cư thuật hoài
    4
  19. Khách hoài
    1
  20. Ký Lại bộ tả đồng nghị Lôi Phong hầu
    1
  21. Lãng thất ngân tác
    1
  22. Lập xuân hậu bạo phong
    1
  23. Lữ cảm
    1
  24. Mộ chí Động Hải dạ độ
    1
  25. Nam Hải Kim Bảng vọng Quyển Sơn tác
    1
  26. Ngẫu tác
    3
  27. Ngộ vong niên đồng liêu tác
    1
  28. Nguyên nhật
    1
  29. Nhàn trung tự thuật
    1
  30. Phát trình ngâm
    1
  31. Quá Thanh Hoá Thổ Sơn đồn
    1
  32. Quá Thọ Xương triền kiều ngâm kỳ 1
    1
  33. Quá Thọ Xương triền kiều ngâm kỳ 2
    1
  34. Quá Tiên Lý đồn tái ngộ cố hữu Lý Trai hỷ ngâm
    1
  35. Tại tuyển trường thuật hoài
    1
  36. Tặng niên nghị Chỉ Ư Thị
    1
  37. Tặng Võng La nhân
    1
  38. Thán loạn tác
    1
  39. Thập nguyệt thập tứ nhật hỷ vũ tác
    3
  40. Thập nhị nguyệt tam thập nhật túc Kỳ Hoa Hà Trung tác
    1
  41. Thất nguyệt cơ vọng tặng đồng hảo Bát Tràng giám sinh
    1
  42. Thu quý bạo vũ
    1
  43. Thu quý phong vũ hựu bạo phát
    1
  44. Thuật hoài trình tả đồng nghị Lôi Phong hầu
    1
  45. Thướng Hoành Sơn tác
    1
  46. Tiễn Kinh dẫn viên Bích Chiêu hầu quy cố lý
    1
  47. Tiễn Lại bộ Hữu thị lang Phạm công phụng sai Quảng Nam nhung vụ
    1
  48. Trùng quá Hoan Ái giáp cảnh Lãnh Khê kiều
    1
  49. Tuyển trường tức sự
    1
  50. Tứ nguyệt nhị thập ngũ nhật trung hữu cảm
    1
  51. Tứ nguyệt thập ngũ nhật cảm tác
    1
  52. Tự tự thi chuyết (Dụng “Học đường” vận)
    1
  53. Vân Sơn quan
    1
  54. Xuân thâm đối hữu
    1