Thanh Hiên thi tập là tập thơ chữ Hán đầu tiên của Nguyễn Du. Tập thơ này Nguyễn Du làm trong thời kỳ còn hàn vi và có thể phân chia ra làm ba giai đoạn:
1. Mười năm gió bụi (1786-1795) là thời gian ông lẩn trốn ở Quỳnh Côi.
2. Dưới chân núi Hồng (1796-1802), về ẩn ở quê nhà.
3. Làm quan ở Bắc Hà (1802-1804).

Khác với Bắc hành tạp lục là những bài thơ viết về cảm nghĩ của Nguyễn Du với những cảnh trí, địa phận ông đi ngang qua, về nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, phần Thanh Hiên thi tập nói về cá nhân Nguyễn Du và những tình cảm của ông trong hoàn cảnh đương thời.

 

  1. Bát muộn
    8
  2. Bất mị
    8
  3. Biệt Nguyễn đại lang kỳ 1
    4
  4. Biệt Nguyễn đại lang kỳ 2
    6
  5. Biệt Nguyễn đại lang kỳ 3
    7
  6. Dạ hành
    8
  7. Dao vọng Càn Hải từ
    7
  8. Đại nhân hí bút
    7
  9. Đạo ý
    11
  10. Đề Nhị Thanh động
    7
  11. Điệp tử thư trung
    6
  12. Điếu La Thành ca giả
    9
  13. Độ Long Vĩ giang
    13
  14. Độ Phú Nông giang cảm tác
    5
  15. Độc Tiểu Thanh ký
    47
  16. Đối tửu
    26
  17. Đồng Lung giang
    5
  18. Đồng Lư lộ thượng dao kiến Sài Sơn
    6
  19. Giang đình hữu cảm
    7
  20. Hành lạc từ kỳ 1
    8
  21. Hành lạc từ kỳ 2
    8
  22. Hoạ Hải Ông Đoàn Nguyễn Tuấn “Giáp Dần phụng mệnh nhập Phú Xuân kinh, đăng trình lưu biệt bắc thành chư hữu” chi tác
    5
  23. Hoàng Mai kiều vãn diểu
    6
  24. Khai song
    8
  25. Khất thực
    11
  26. Khổng tước vũ
    8
  27. Ký giang bắc Huyền Hư tử
    8
  28. Ký Huyền Hư tử
    7
  29. Ký hữu (Hồng Sơn sơn nguyệt nhất luân minh)
    8
  30. Ký hữu (Mạc mạc trần ai mãn thái không)
    9
  31. Ký mộng
    9
  32. La Phù giang thuỷ các độc toạ
    8
  33. Lam giang
    7
  34. Lạng Sơn đạo trung
    7
  35. Liệp
    5
  36. Lưu biệt Nguyễn đại lang
    5
  37. Mạn hứng
    13
  38. Mạn hứng kỳ 1
    9
  39. Mạn hứng kỳ 2
    8
  40. Mộ xuân mạn hứng
    7
  41. My trung mạn hứng
    11
  42. Ngẫu hứng kỳ 1
    5
  43. Ngẫu hứng kỳ 2
    6
  44. Ngoạ bệnh kỳ 1
    8
  45. Ngoạ bệnh kỳ 2
    5
  46. Ninh Công thành
    6
  47. Phúc Thực Đình
    7
  48. Quỷ Môn đạo trung
    8
  49. Quỳnh Hải nguyên tiêu
    12
  50. Sơ nguyệt
    9
  51. Sơn cư mạn hứng
    10
  52. Sơn thôn
    9
  53. Tái du Tam Điệp sơn
    6
  54. Tạp ngâm (Đạp biến thiên nha hựu hải nha)
    9
  55. Tạp ngâm kỳ 1
    8
  56. Tạp ngâm kỳ 2
    8
  57. Tạp ngâm kỳ 3
    7
  58. Tạp thi kỳ 1
    8
  59. Tạp thi kỳ 2
    7
  60. Tặng Thực Đình
    6
  61. Thanh minh ngẫu hứng
    8
  62. Thanh Quyết giang vãn diểu
    6
  63. Thôn dạ
    9
  64. Thu chí (Tứ thì hảo cảnh vô đa nhật)
    10
  65. Thu dạ kỳ 1
    10
  66. Thu dạ kỳ 2
    9
  67. Tống Nguyễn Sĩ Hữu nam quy
    5
  68. Trệ khách
    8
  69. Tự thán kỳ 1
    11
  70. Tự thán kỳ 2
    10
  71. U cư kỳ 1
    9
  72. U cư kỳ 2
    11
  73. Ức gia huynh
    8
  74. Vị Hoàng doanh
    9
  75. Vọng Phu thạch
    11
  76. Xuân dạ
    16
  77. Xuân nhật ngẫu hứng
    10
  78. Xuân tiêu lữ thứ
    13