33.33
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
60 bài thơ, 63 bài dịch
Tạo ngày 17/07/2012 07:31 bởi hongha83, đã sửa 7 lần, lần cuối ngày 28/08/2024 08:56 bởi tôn tiền tử
Phạm Đình Nhân (10/9/1932 - 18/6/2016) pháp danh Chánh Tuệ Định, sinh tại Quy Nhơn, quê ở Yên Mô, Yên Mạc, tỉnh Ninh Bình. Ông tốt nghiệp kỹ sư ngành xây dựng ĐH Bách Khoa Hà Nội năm 1963, và còn là nhà sử học, dịch giả, nhà thơ. Là Chủ tịch Quỹ Giải thưởng Phạm Thận Duật và là Phó giám đốc Trung tâm UNESCO Thông tin tư liệu lịch sử và văn hoá Việt Nam. Ông mất tại Hà Nội, thọ 85 tuổi.

Tác phẩm:
- Phạm Thận Duật toàn tập (chủ biên, NXB Văn hoá thông tin, 2000)
- Mưa và nắng (thơ, NXB Hội nhà văn, 2005)
- Vườn xưa lối cũ (thơ, NXB Văn học, 2011)
- Lời di huấn (Phật giáo và những bài kệ truyền pháp, dịch, NXB Văn học, 2012)

Ngoài ra ông còn biên soạn một số ấn phẩm về văn hoá, Phật học và lịch sử.

 

Thơ dịch tác giả khác

  1. Bính Ngọ tuế xuân chính nguyệt sơ nhất nhật hậu tự kinh để gia hương tác (Bùi Huy Bích)
    2
  2. Cảm hoài [Thuật hoài] (Đặng Dung)
    37
  3. Cảm tác (Phạm Phú Thứ)
    2
  4. Cáo tật thị chúng (Mãn Giác thiền sư)
    18
  5. Chân dữ huyễn (Định Hương thiền sư)
    7
  6. Chân tính (Đại Xả thiền sư)
    8
  7. Du tiểu Động Đình (Bạch Cư Dị)
    9
  8. Du Trung Tiết am (Nguyễn Húc)
    2
  9. Đạo vô ảnh tượng (Nguyện Học thiền sư)
    7
  10. Đáp Pháp Dung sắc không, phàm thánh chi vấn (Khánh Hỷ thiền sư)
    5
  11. Đáp quốc vương quốc tộ chi vấn (Pháp Thuận thiền sư)
    14
  12. Đề Sùng Hư lão túc (Trần Nguyên Đán)
    2
  13. Đông dạ văn trùng (Bạch Cư Dị)
    19
  14. Động Đình hồ (Nguyễn Trung Ngạn)
    4
  15. Hạ Dương sơn (Dương Thúc Hạp)
    2
  16. Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)
    123
  17. Hưu hướng Như Lai (Quảng Nghiêm thiền sư)
    10
  18. Hữu tử tất hữu sinh (Trì Bát thiền sư)
    5
  19. Kệ (Tuệ Khả thiền sư)
    2
    - bài dịch 2
  20. Kệ (Thủ Sơn Tỉnh Niệm thiền sư)
    1
  21. Kệ (Tâm Tịnh thiền sư)
    2
  22. Kệ (Minh Hành thiền sư)
    2
  23. Kệ (Thạch Sương Sở Viên thiền sư)
    2
    - bài dịch 2
  24. Kệ (Diên Chiểu thiền sư)
    2
  25. Kệ (Viên Thành thiền sư)
    4
  26. Kệ (Đạo Tín thiền sư)
    4
  27. Kệ (Tín Học thiền sư)
    3
    - bài dịch 2
  28. Kệ (Minh Lương thiền sư)
    3
    - bài dịch 2
  29. Kệ (Tông Diễn thiền sư)
    1
  30. Kệ (Duy Chính thiền sư)
    1
  31. Kệ (Thiên Y Nghĩa Hoài thiền sư)
    1
  32. Kệ (Như Trừng Lân Giác thiền sư)
    1
  33. Kệ thị tịch (Đạo Hạnh thiền sư)
    7
  34. Long Thủ sơn (Dương Thúc Hạp)
    2
  35. Mộ xuân thôn xá đối hoa ức kinh trung huynh đệ (Bùi Huy Bích)
    3
    - bài dịch 2
  36. Ngôn hoài (Không Lộ thiền sư)
    17
  37. Nguyên hoả (Khuông Việt thiền sư)
    9
  38. Nguyên nhật chí hỷ (Phạm Thận Duật)
    3
  39. Nguyên tiêu (Hồ Chí Minh)
    29
  40. Phong Kiều dạ bạc (Trương Kế)
    80
  41. Quang Liệt xã giang thượng ngâm (Bùi Huy Bích)
    2
  42. Quy tịch (Bảo Giác thiền sư)
    7
  43. Sinh tử (Giới Không thiền sư)
    5
  44. Sơn thôn khiển hoài (Nguyễn Húc)
    2
  45. Tam Thanh động (Phạm Sư Mạnh)
    5
  46. Tầm hưởng (Minh Trí thiền sư)
    8
  47. Tâm không (Viên Chiếu thiền sư)
    11
  48. Tâm pháp (Cứu Chỉ thiền sư)
    7
  49. Tâm thống thị chúng (Thường Chiếu thiền sư)
    7
  50. Tân xuân khai bút (Phạm Phú Thứ)
    2
  51. Thị chư thiền lão tham vấn thiền chỉ (Lý Thái Tông)
    12
  52. Thị đạo (Phan Trường Nguyên)
    4
  53. Thị đệ tử (Vạn Hạnh thiền sư)
    20
  54. Thị đệ tử Bản Tịch (Thuần Chân thiền sư)
    6
  55. Thị tịch (Ngộ Ấn thiền sư)
    8
  56. Thị tịch kệ - Sinh lão bệnh tử (Diệu Nhân ni sư)
    6
  57. Thu hứng kỳ 1 (Đỗ Phủ)
    40
  58. Thuỷ hoả kỳ 1 (Huệ Sinh thiền sư)
    5
  59. Thuỷ hoả kỳ 2 (Huệ Sinh thiền sư)
    7
  60. Trung thu đối nguyệt hữu cảm (Bùi Huy Bích)
    2
  61. Tỳ bà hành (Bạch Cư Dị)
    41
  62. Văn chung (Viên Học thiền sư)
    8
  63. Yên Trường xuân đán (Bùi Huy Bích)
    2