Phạm Sư Mạnh 范師孟 tự Nghĩa Phu 義夫, hiệu Uý Trai 畏齋, Hiệp Thạch 峽石, Dương Nham 陽巖, người làng Hiệp Thạch, huyện Hiệp Sơn, phủ Kinh Môn. Chưa rõ ông sinh và mất năm nào. Ông là học trò Chu Văn An, đỗ thái học sinh vào đời Trần Minh Tông (1314-1329). Đến năm Thiệu Phong thứ năm (1345) đời Trần Dụ Tông (1341-1357), ông được cử đi tranh luận về cột đồng. Năm Thiệu Phong thứ sáu (1346), được giữ chức Chưởng bạ thư kiêm Khu mật tham chính. Năm Đại Trị thứ nhất (1358) lại giữ chức Nhập nội hành khiển Tri khu mật viện sự. Năm Đại Trị thứ hai (1359) giữ chức Hành khiển tả tư lang trung. Năm Đại Trị thứ năm (1362) lại giữ chức Tri khu mật viện sự, rồi thăng lên chức Nhập nội nạp ngôn.

Phạm Sư Mạnh là bạn thân của Lê Quát, cả hai đều nổi tiếng về văn học cũng như về đạo đức cuối đời Trần. Đã nhiều lần…

 

Tuyển tập chung

Thơ văn Lý Trần tập III (1978)

  1. Án Thao Giang lộ
    4
  2. Chi Lăng động
    4
  3. Chu trung tức sự
    7
  4. Du Phật Tích sơn ngẫu đề
    5
  5. Đăng Dục Thuý sơn lưu đề
    5
  6. Đăng Hoàng Lâu tẩu bút thị Bắc sứ thị giảng Dư Gia Tân
    3
  7. Đăng Thiên Kỳ sơn lưu đề kỳ 1
    5
  8. Đăng Thiên Kỳ sơn lưu đề kỳ 2
    4
  9. Đề Báo Thiên tháp
    7
  10. Đề Cam Lộ tự
    7
  11. Đề Đông Triều Hoa Nham
    5
  12. Đề Gia Cát thạch
    2
  13. Đề Hiệp Sơn Bão Phúc nham
    4
  14. Đông Sơn tự hồ thượng lâu
    5
  15. Hành dịch đăng gia sơn
    3
  16. Hành quận
    4
  17. Hoạ Đại Minh sứ Dư Quý kỳ 1
    2
  18. Hoạ Đại Minh sứ Dư Quý kỳ 2
    2
  19. Hoạ Đại Minh sứ Dư Quý kỳ 3
    3
  20. Hoạ Đại Minh sứ Dư Quý kỳ 4
    3
  21. Hoạ Đại Minh sứ đề Nhị Hà dịch kỳ 1
    2
  22. Hoạ Đại Minh sứ đề Nhị Hà dịch kỳ 2
    2
  23. Hoạ Đại Minh sứ đề Nhị Hà dịch kỳ 3
    3
  24. Hỗ giá Thiên Trường thư sự kỳ 1
    4
  25. Hỗ giá Thiên Trường thư sự kỳ 2
    6
  26. Lạng Sơn đạo trung
    3
  27. Ô Giang Hạng Vũ miếu
    6
  28. Quá an phủ Nguyễn Sĩ Cố phần
    3
  29. Quá Hoàng Long động
    4
  30. Quá Tiêu Tương
    5
  31. Quan bắc
    2
  32. Quang Lang đạo trung
    3
  33. Sơn hành kỳ 1
    5
  34. Sơn hành kỳ 2
    4
  35. Sùng Nghiêm sự Vân Lỗi sơn Đại Bi tự
    2
  36. Tái hoạ Đại Minh quốc sứ Dư Quý kỳ 1
    2
  37. Tái hoạ Đại Minh quốc sứ Dư Quý kỳ 2
    2
  38. Tam Thanh động
    5
  39. Thượng Ngao
    3
  40. Tiễn Vũ Văn Đồng nhất dụ Chiêm Thành quốc
    3
  41. Tống Đại Minh quốc sứ Dư Quý
    4
  42. Tuần thị Chân Đăng châu
    4
  43. Xuân nhật ứng chế
    3

Việt Nam bách gia thi (2005) - 越南百家詩

  1. Đề Cam Lộ tự
    7