舟程夜進即事

畫船解纜泛清瀾,
遠近郵籤五夜闌。
鳧渚縈迴聞棹響,
蛟宮照耀印燈竿。
星光舉盞賓相敬,
霧氣侵窗夏亦寒。
欸乃數聲何處是,
漁舠驚避過前灘。

 

Chu trình dạ tiến tức sự

Hoạ thuyền giải lãm phiếm thanh lan,
Viễn cận bưu tiêm ngũ dạ lan.
Phù chử oanh hồi văn trạo hưởng,
Giao cung chiếu diệu ấn đăng can.
Tinh quang cử trản tân tương kính,
Vụ khí xâm song hạ diệc hàn.
Ái nãi sổ thanh hà xứ thị,
Ngư đao kinh tị quá tiền than.

 

Dịch nghĩa

Cởi neo, chèo thuyền vẽ lênh đênh trên sóng xanh,
Thẻ cầm canh1 các trạm xa gần báo trống canh năm tan rồi.
Bến chim le vòng vèo, vang tiếng mái chèo,
Cung giao long2 lấp lánh in lên cột đèn.
Dưới ánh sao nâng chén, tân khách kính trọng nhau,
Hơi sương mù lọt vào cửa sổ, đêm hè thấy lạnh.
Vài tiếng “hò khoan” từ đâu vọng lại?
Thuyền đánh cá sợ hãi né tránh qua ghềnh phía trước.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]