經洞海屯偶作

雉城延袤戍刀沉,
嗚哩關河路轉深。
沙岸流泉蒼草潤,
海陾廢壘碧苔侵。
地形襟帶憑山水,
世事滄桑變古今。
忽憶吾親遺愛處,
寒荒隱約舊棠陰。

 

Kinh Động Hải đồn ngẫu tác

Trĩ thành diên mậu thú đao trầm,
Ô Lý quan hà lộ chuyển thâm.
Sa ngạn lưu tuyền thương thảo nhuận,
Hải nhưng phế luỹ bích đài xâm.
Địa hình khâm đái bằng sơn thuỷ,
Thế sự thương tang biến cổ kim.
Hốt ức ngô thân di ái xứ,
Hàn hoang ẩn ước cựu đường âm.

 

Dịch nghĩa

Thành thấp nhưng rộng, đao kích của lính thú vứt chìm ở đấy,
Đường vào quan ải châu Ô, châu Lý sâu hun hút.
Bờ cát suối chảy, cỏ xanh thêm tươi tốt,
Phế luỹ bên biển rêu xanh biếc đã mọc lan.
Thế đất bao bọc nhờ có núi và sông,
Xưa nay sự đời thay đổi như biển xanh biến thành nương dâu.
Chợt nhớ nơi để lại niềm yêu thương của phụ thân tôi,
Nơi lạnh lẽo hoang vu thấp thoáng bóng cây cam đường cũ.


Phạm Văn Ánh dịch nghĩa.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]