遊觀音巖

巖口空巖綠徑深,
嵯峨棧閣奉觀音。
龕燈隙照穿雲竇,
碑篆苔漫倚石陰。
洞裏乾坤無俗跡,
簾前水月印禪心。
清幽偶到方壺境,
欲掛征鞭一暢吟。

 

Du Quan Âm nham

Nham khẩu không nham lục kính thâm,
Tha nga sạn các phụng Quan Âm.
Khám đăng khích chiếu xuyên vân đậu,
Bi triện đài man ỷ thạch âm.
Động lý càn khôn vô tục tích,
Liêm tiền thuỷ nguyệt ấn thiền tâm.
Thanh u ngẫu đáo Phương Hồ cảnh,
Dục quải chinh tiên nhất sướng ngâm.

 

Dịch nghĩa

Núi trống không ở cửa sông, lối xanh thăm thẳm,
Điện thờ Quan Âm đường cao chênh vênh.
Đèn toà sen rọi qua kẽ hở tới hang mây,
Chữ triện trên bia đầy rêu dựa vào bóng núi.
Trời đất trong động không dấu vết trần tục,
Trăng nước trước rèm in tấm lòng thiền.
Ngẫu nhiên đến cõi Phương Hồ thanh u,
Muốn treo chiếc roi đi xa để ngâm nga thoải mái.


Nguyên chú: Động Quan Âm ở huyện Anh Đức, xứ Việt Đông.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]