Trong mục này, các bài thơ của Dickinson được đánh số theo thứ tự theo trình tự thời gian do R.W. Franklin công bố 1998.

 

  1. “Trên mặt biển diệu kỳ...” “On this wondrous sea...”
    1
  2. “Tôi có cô em ở trong nhà...” “One sister have I in our house...”
    2
  3. “Khi những bông hồng thôi nở...” “When roses cease to bloom, dear...”
    1
  4. “Nếu nhớ lại là quên...” “If recollecting were forgetting...”
    1
  5. “Không ai biết tới đoá hồng bé nhỏ...” “Nobody knows this little rose...”
    3
  6. “Đó là tất cả những gì em mang đến hôm nay...” “It’s all I have to bring today...”
    2
  7. “Đài hoa, cánh hoa, và gai...” “A sepal, petal, and a thorn...”
    1
  8. “Bình minh thêm vẻ dịu dàng...” “The morns are meeker than they were...”
    3
  9. “Bằng chút hào hiệp nhỏ nhoi...” “By Chivalries as tiny...”
    1
  10. “Tôi không mất gì nhiều trừ hai lần...” “I never lost as much but twice...”
    1
  11. “Tôi bị trúng tên ở đây...” “I’ve got an arrow here...”
    1
  12. “Tim ta ơi, chúng mình sẽ quên chàng...” “Heart, we will forget him...”
    5
  13. “Em trốn trong bông hoa...” “I hide myself within my flower...”
    1
  14. “Biết quý nước là nhờ cơn khát...” “Water, is taught by thirst...”
    3
  15. “Ngực nàng đẹp tựa ngọc trai...” “Her breast is fit for pearls...”
    2
  16. “An toàn trong phòng kín xây bằng ngọc thạch...” “Safe in their alabaster chambers...”
    1
  17. “Chỉ vừa mất, khi tôi được cứu!...” “Just lost, when I was saved!...”
    1
  18. “Xin hãy chắc rằng là em yêu tôi...” “You love me – you are sure...”
    1
  19. “Dòng sông Tôi chảy đến anh...” “My River runs to thee...”
    2
  20. “Chàng mềm yếu, thiếp vững lòng...” “He was weak, and I was strong—then...”
    1
  21. “Em chẳng có gì mới mẻ với anh đâu...” “I’ve nothing else - to bring, you know...”
    13
  22. “Tôi là kẻ vô danh! Còn bạn là ai?...” “I’m nobody! Who are you?...”
    2
  23. “Đêm hoang vu - đêm hoang vu!...” “Wild nights - wild nights!...”
    2
  24. “Một chữ chết đi...” “A word is dead...”
    3
  25. “Thiên đường là nơi ta không thể đến...” “Heaven - is what I cannot reach...”
    1
  26. “Hy vọng” là giống có lông “Hope” is the thing with feathers
    2
  27. “Nếu anh đến vào mùa thu...” “If you were coming in the fall...”
    1
  28. “Mặt Trăng cách xa biển cả...” “The Moon is distant from the Sea...”
    1
  29. “Trái tim chọn thế giới của nàng...” “The soul selects her own society...”
    1
  30. “Tôi chết vì Cái Đẹp...” “I died for Beauty -- but was scarce...”
    2
  31. “Tôi cư ngụ trong Căn Nhà Khả Thi...” “I dwell in Possibility...”
    1
  32. “Vì tôi không thể ngưng chờ thần chết...” “Because I could not stop for death...”
    5
  33. “Chim oanh là loài...” “The Robin is the One...”
    1
  34. “Thư này tôi gửi cho thế giới...” “This is my letter to the world...”
    2
  35. “Ta học hết Toàn tập Tình yêu...” “We learned the Whole of Love...”
    2
  36. “Hai con bướm bay giữa Trưa...” “Two butterflies went out at Noon...”
    1
  37. “Tôi nghe tiếng ruồi vo ve - khi tôi chết...” “I heard a Fly buzz -- when I died...”
    1
  38. “Trí tuệ rộng hơn bầu trời...” “The brain - is wider than the sky...”
    2
  39. “Rất Điên Khùng là cực kỳ Sáng Suốt...” “Much Madness is divinest Sense...”
    1
  40. “Thiên nhiên là điều ta thấy...” “Nature is what we see...”
    2
  41. “Đời là sự việc xảy ra...” “Life—is what we make of it...”
    1
  42. “Thiên nhiên - bậc nhất mẹ hiền...” “Nature the gentlest mother is...”
    2
  43. “Trong cấu tạo nỗi đau...” “Pain - has an element of blank...”
    2
  44. “Ta đâu có thời gian để hờn giận...” “I had no time to hate, because...”
    1
  45. “Tôi chưa thấy đầm lầy...” “I never saw a moor...”
    2
  46. “Thời gian không chữa khỏi bao giờ...” “They say that Time assuages...”
    1
  47. “Ánh sáng mùa xuân...” “A light exists in spring...”
    3
  48. “Đồng bằng trải ra phía dưới...” “The mountain sat upon the plain...”
    1
  49. “Tình yêu đến trước cuộc đời...” “Love — is anterior to Life...”
    1
  50. “Nếu tôi có thể ngăn một Trái Tim tan vỡ...” “If I can stop one Heart from breaking...”
    3
  51. “Số phận giết nhưng chàng không chết...” “Fate slew Him, but He did not drop...”
    1
  52. “Ta lớn lên tình yêu cũng chật...” “We outgrow love, like other things...”
    1
  53. “Tình yêu giống như áo quần...” “We outgrow love, like other things...”
    1
  54. “Một trăm năm sau nữa...” “After a hundred years...”
    3
  55. “Tôi còn nhớ lúc thiếu thời...” “I noticed people disappeared...”
    1
  56. “Núi non đứng giữa khói sương...” “The mountains stood in haze...”
    2
  57. “Phải nói hết sự thật, tuy nhiên...” “Tell all the truth but tell it slant...”
    3
  58. “Không có thuyền nào hơn cuốn sách...” “There is no frigate like a book...”
    3
  59. “Ta chọn khuôn mặt để nhớ...” “The Face we choose to miss...”
    1
  60. “May mắn không phải ngẫu nhiên...” “Luck is not chance...”
    1
  61. “Đừng đến quá gần Ngôi nhà của Hoa hồng...” “Go not too near a House of Rose...”
    1
  62. “Ngắm bầu trời mùa hè...” “To see the summer sky...”
    1
  63. “Vị ngọt của thói trộm cướp...” “The Sweets of Pillage, can be known...”
    1
  64. “Hòn đá nhỏ vui vẻ...” “How happy is the little Stone...”
    1
  65. “Dưới trần chẳng thấy đường trời...” “Who has not found the heaven - below...”
    1
  66. “Về dòng dõi của mật...” “The pedigree of honey...”
    1
  67. “Cô đơn của bầu trời...” “There is a solitude of space...”
    1
  68. “Dù là ái nữ của ô già...” “The parasol is the umbrella’s daughter...”
    1
  69. “Đời tôi khép lại hai lần...” “My life closed twice before its close...”
    6
  70. “Mất chàng vẫn ngọt ngào hơn...” “To lose thee — sweeter than to gain...”
    1
  71. “Để làm cánh đồng cần có cỏ và bầy ong...” “To make a prairie it takes a clover and one bee...”
    3
  72. “Danh vọng là con ong...” “Fame is a bee...”
    3