BÁN DẠ TỈNH LÊ XUÂN KHẢI Giác tỉnh dạ lan tam tứ canh. Tây biên nguyệt ảnh thụ liên thành. Mông lung yên thuỷ trì tâm lí Văn động ngư quần hí nguyệt thanh.
THỨC GIẤC VÀO NỬA ĐÊM Tỉnh giấc đêm đà quá nửa sang. Hàng cây trăng xế bóng in bằng. Mặt hồ đêm phủ đầy sương khói. Bì bõm nằm nghe cá rỡn trăng.
1995
RẾVEIL À MINUIT LE XUAN KHAI Peut-être minuit s'est passée, on se réveille. Sous la lune qui s'oriente vers l'horizon La rangée d'arbres ressemble à une muraille. Dans l'étang aux rosées frétillent les poissons.
ПРОБУЖДЕНИЕ В ПОЛНОЧИ ЛЕ СУАН ХАИ Может быть полночь протекла, проснулся я На западе сени деревьев на стену похожи В озере под туманом слышны трепетания Рыб, клевающих отражения луны
VÔ DUYÊN Quốc sắc thiên hương huynh tiểu muội Tảng âm thanh thuý tự oanh ca Tán dương muội cáo thành dư liễu Sử ngã phụng thừa mãn nhãn hoa.
DISGRACIEUX Ma soeur est d’une beauté élégante. Elle parle tel le lotiot qui chante Je la louange, elle dit : C’est assez Cela m’a rendu les yeux aveuglés!
НЕЛОВКИЙ Божественная красота-моя сестра. Она говорит как поёт соловей. Я её хавалил, она сказала: Достаточно! Уж от этих листей Сильно рябит в глазах у меня!
NGUYỄN CHÂN
LACKING CHARM I praise: “Oh! Dear young lady, I’m fascinating by your beauty And by your golden voice Being like an oriole’s singing” You answer:”Stop your praise! I am dazzled by your flattering!”
NỊNH ĐẦM Người tặng tôi ba chữ "giỏi nịnh đầm"! Nào ai hay có thực tự thâm tâm ? Nếu đầm thích, suốt đời tôi còn nịnh. Nhược bằng không, chỉ xin chớ rủa thầm !
GALANTERIE Un jour deux mots"très galant"on m’a dédiés. Qui sait du profond du coeur sont-ils proférés? Madame! Si vous plait cette galanterie Je vous répondrai jusqu’au terme de la vie. Si non, de ne pas me maudire, je vous prie!
NỊNH NỮ LƯU "Thiện nịnh nữ nhân" khanh tặng ngã Thuỳ tri khanh ngữ tự thâm tâm ? Nữ lưu như quả do ưu ái Ngã nguyện chung sinh nịnh tận cần Như nhược bất ưng duy nhất thỉnh Thâm trầm vật trớ ngã tri ân
NGUYÊN CHÂN 22.08.10
БЫТЬ ДАМСКИМ УГОДНИКОМ Дамским угодником ты меня увенчает. Эти слова с твой глубины души ли? Кто знает! Если это тебе нравится буду всью жизнью льстить Тодько про себя меня не проклиняй, если нет!
NGUYỄN CHÂN 14.04.2012 (Вольный перевод)
GALLANT They call me a Gallant man. Is it true? I ask myself. My Dear, If you like...I’ll be... If not, please don’t blame me.
LÂM KÍNH LÊ XUÂN KHẢI Diện sấu bất ưng lâm kính chiếu. Tâm thanh tần uỷ đạm sinh an. Tư duy mạn chuyển di nhân tiếu, Vãng niệm đương niên thuyết Lí Trần!
ĐẾN BÊN GƯƠNG LÊ XUÂN KHẢI Mặt gầy nên ngại soi gương, Giữ lòng thanh thản, sống thường yên vui. Tư duy chậm chuyển, người cười, Lí Trần hay nhắc đến đời ngày xưa.
1981
DEVANT LE MIROIR LE XUAN KHAI Visage émacié, dans la glace on ne se mire. Par âme sereine et vie sobre on est soulagé. Arriéré, on devient fable du quartier. Des histoires de Li Tran, on trouve long à dire.
ПЕРЕД ЗЕРКАЛОМ ЛЕ СУАН ХАИ С измождённым видом смотреть в зердало боюсь Веду радостную жизнь со спoкойной душой Как притчей во языцех смеятся надо мной О временах Ли Чан всегда рассказываю.
NGUYỄN CHÂN dịch sang Pháp văn và Nga văn 25.04.2009 ; 26.10.2012
HIỂU PHONG LÊ XUÂN KHẢI Hiểu phong thôi tỉnh ngã nồng miên. Đối diện hoa trì mãn thuỵ liên. Bất đãi phong xuy hoa dạ phát. Hoàn giao chi thượng điểu thanh huyên.
GIÓ SỚM Gió mai lay tỉnh giấc đang nồng. Ao súng hoa đua nở rực hồng. Chẳng đợi gió mai, hoa tự nở. Rủ bầy chim hót rộn tầng không.
1993
LE VENT MATINAL LE XUAN KHÂI Du profond sommeil le vent matinal me réveille. Nuitament, dans l'étang, n'attendant pas le vent Les lotus s'épanouissent abondamment Excitant les oiseaux à chanter sur la treille.
УТРЕННИЙ ВЕТЕРОК ЛЕ СУАН ХАИ Ветерок пробудил меня от крепкого сна На озере лотусы ещё не проснулась Их цветы распускаются не ожидая ветра И птицы на ветвях на хоровод призывая
NGUYỄN CHÂN dịch sang Pháp văn và nga văn 25.03.2009 ; 26.10.2012
SƠ HẠ TỨC CẢNH LÊ XUÂN KHẢI Ưởng lạng thiền thanh đái hạ lai. Thông hồng phượng vĩ ước vô sai. Thanh thanh hà lạp phi hồ diện. Hoa hướng hàm tu bán vị khai.
TỨC CẢNH ĐẦU MÙA HÈ Ra rả tiếng ve đón hạ về. Rực hồng phượng giữ hẹn cùng hè. Nón sen xanh biếc che hồ rộng. Hoa nửa thẹn thùng, nửa ấp e. 1995
COMMENCEMENT DE L'ÉTÉ LE XUAN KHAI Les cris sans fin des cigales viennent l'accueillir. C'est à l'heure où les oeillets d'Espagne flamboient. Sur le lac tant de feuilles de lotus verdoient. Mais c'est tôt pour leurs fleurs timides de s'ouvrir.
НАЧАЛО ЛЕТА ЛЕ СУАН ХАИ Без умолку цыкады кричат громко По обещанию гвоздики цветают Листья лотусов покрывают озеро Но цеты, стесняя, ещё не распускаются
NGUYÊN CHÂN dịch sang Pháp văn và Nga văn 27.04.2009 ;
THU LAI LÊ XUÂN KHẢI Thu lai thị tử điểm chi hồng. Tái nhạn như kì hoạch bán không. Hoàng diệp nghinh sương thôi lão cảm. Cúc tình vãn phóng uỷ thu phong
THU SANG Chấm đỏ cành hồng, thu đã sang. Bên trời chim én xếp ngang hàng. Lá vàng sương nặng se lòng lão. An ủi tình thu cúc muộn màng.
1995
L’ARRIVÉE DE L'AUTOMNE LE XUAN KHAI Quelques fruits rougissent les branches de kaki. Sur l’azur se profilent des rangées d’oies sauvages. Feuilles jaunes aux rosées, le barbon s'en attendrit. Par chrysanthèmes tardifs l’alizé le soulage
ПРИХОД ОСЕНИ ЛЕ СУАН ХАИ. Красят ветви хаки несколко их фруктов Лебеди по рядам летят на зимовку Жёлтые листья в росе печалят стариков Позние хризантемы утешают их душу
NGUYỄN CHÂN dịch sang Pháp văn và Nga văn 27.04.2009
HOA HƯƠNG LÊ XUÂN KHẢI Tháp bạn tài hoa phức úc phương. Hoa hương thôi niệm cựu thời Hương. Cố nhân điệp điệp sầu tương cách. Hải giác, thiên nhai hà viễn trường?
HƯƠNG THƠM CỦA HOA Hoa thơm đặt sát bên giường. Hương gây nỗi nhớ, niềm thương ngày nào. Buồn xô lớp lớp nao nao, Chân trời, góc bể xiết bao cách vời!
1996
FRAGRANCE LE XUAN KHAI Les fleurs à côté du lit exhalent leur Fragrance(*) Qui rappelle les souvenirs du passé. La vieille copine est déjà à mil distances À la dérive, qu’on se sent le cœur serré.
ЦВЕТОВЫЙ АРОМАТ ЛЕ СУАН ХАИ Рядом с кроватью цветы источают Aромат(**) Который напоминает бывшую любимую Где сейчас она скитается по белу свету Нельзя чем мою душевную боль залечивать ----------------- (*) Jeux de mot : Frâgnce enVietnamien : Nom de la femme vertueuse- (**) Игра слов По Вьенамски Аpomaт Ж Имя лобродетельной женшины
NGUYỄN CHÂN dich sang pháp văn và Nga văn 27.04.2009 ; 26.10.2012
DẠ VĂN THIỀN THANH LÊ XUÂN KHẢI Để hạ nhân nhân hậu bị miên. Thiên đình tòng hạ giới canh tân. Hậu mao cầm thú đương thường sự, Sấu bạc thiền thanh khiếu khổ hàn!
ĐÊM NGHE TIẾNG VE KÊU LE XUAN KHAI Hết hè ai cũng đắp chăn dầy. Đổi mới Trời theo hạ giới đây. Cầm thú lông dầy xem chuyện bỡn. Ve kêu khổ, cánh mỏng, thân gầy!
1999
LES CRIS DES CIGALES DANS LA NUIT LE XUAN KHAI Fin d’été, des vêtements d'automne on utilise. Imitant ici-bas la Cour Céleste innove aussi. Les animaux au pelage épais tout ça négligent. Mais s'en lamentent toujours les cigales amaigries.
КРИЧАТ ЦИКАДЫ НОЧЬЮ ЛЕ СУАН ХАИ Готовят осенние одежды к концу лета Небесный Двор также готовился к этому Животные с густым пухом с этим не ечитаются А хрупные цикады всегда кричат от холода
NGUYỄN CHÂN dịch sang Pháp văn và Nga văn 27.04.2009 ; 26.012.2012
VĂN TRIỂN A! Thi đàn tòng thử khiếm tao nhân. Ức Triển sầu ngâm bất động thần. Lãng uyển tiệm tầm hàn mặc hữu. Thi thành lãng tụng mộng trung văn!
VĂN TRIỂN ƠI! LÊ XUÂN KHẢI Thi đàn nay vắng bóng nhà thơ. Ngâm chẳng động môi, nhớ thẫn thờ. Tiên cảnh bạn văn tìm gắng nhé. Thơ xong hãy đọc rõ trong mơ!
2003
VAN TRIEN, MON CHER AMI! LE XUAN KHAI Au cénacle tu ne peux plus te présenter. Je n'ose pas citer des vers, pensant à toi. Là-haut, cherche les confrères et cite moi Les poèmes que tu aurais composés!
ВАН ЧЬЕНУ, МОЙ ДОРОГОЙ! ЛЕ СУАН ХАИ Ты не можешь представвиться на сессии О тебе думая не могу говорить Стараясь своих коллегов там найти Ожидаю во сне слушать твои стихи
NGUYỄN CHÂN dịch sang Pháp văn và Nga văn 27.04.2009 ; 27.10.2012