過戰灘

沱水泝舟礙磧灘,
戰灘又是十分難。
水聲咆哮千牛吼,
石筍嶙峋萬甲攢。
蛇陣蜿蜒紆岸渚,
熊師隱見疊崗巒。
聖朝登秩多年歲,
憑仗威靈奠泰盤。

 

Quá Chiến than

Đà thuỷ tố chu ngại thích than,
Chiến than hựu thị thập phân nan.
Thuỷ thanh bào hao thiên ngưu hống,
Thạch duẩn lân tuân vạn giáp toàn.
Xà trận uyển duyên vu ngạn chử,
Hùng sư ẩn hiện điệp cương loan.
Thánh triều đăng trật đa niên tuế,
Bằng trượng uy linh điện thái bàn.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Kiều Hữu Hỷ

Thuyền ngược sông Đà thác khó lên,
Đến nơi thác Chén khó khăn thêm.
Nước reo sùng sục như trâu rống,
Đá mọc lô xô tựa mũi tên.
Trận thế rắn bò sông uốn khúc,
Đoàn quân gấu dữ núi như nêm.
Miếu thiêng bao thuở vinh phong đó,
Phù bộ non sông được vững bền.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
25.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Sông Đà ngược thác khó lên,
Đến nơi thác Chén khó thêm bội phần.
Nước reo trâu rống vang rân,
Lô xô đá mọc tựa ngàn mũi tên.
Thế sông rắn uốn quanh bờ,
Sườn non gấu dữ quanh co núi vòng.
Miếu thiêng bao thuở vinh phong,
Uy linh phù hộ non sông vững bền.

44.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời