15.00
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu
3 bài trả lời: 3 bản dịch

Một số bài cùng tác giả

Đăng bởi Vanachi vào 28/09/2005 22:21

采蘩 1

于以采蘩、
于沼于沚。
于以用之、
公侯之事。

 

Thái phiền 1

Vu dĩ thái phiền,
Vu chiểu vu chỉ.
Vu dĩ dụng chi,
Công hầu chi thị (sự).

 

Dịch nghĩa

Thì để hái rau phiền,
Ở bên ao hay bên cồn bãi.
Thì để dùng về việc
Cúng tế của chư hầu.


Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc phú.

vu: ở, nơi.
phiền: rau bạch hào.
chiểu: ao nước.
chỉ: bãi cồn
sự (đọc thị cho hợp vận): việc cúng tế.

Nước phương nam chịu sự giáo hóa của Văn vương, bà phu nhân, vợ của chư hầu hết sức thành kính lo việc cúng tế. Người nhà của bà mới kể lại việc ấy mà khen tặng. Hoặc nói rằng rau phiền để nuôi tằm, vì rằng ngày xưa bà hậu phu nhân có lễ thân tằm. Bài thơ này cũng như bài Cát đàm ở phần thơ Chu nam vậy.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Để mà đi hái rau phiền,
Bên ao thường mọc hay miền bãi sông.
Hái về kính cẩn mà dùng,
Phu nhân cúng tế ở trong miếu đường.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
25.00
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Để mà đi hái bạch hao(1)
Ở bên cồn bãi hay ao trong vườn.
Để dùng trong chốn miếu đường,
Ấy là cúng tế bốn phương chư hầu.


(1) Rau phiền là cỏ bạch hao (Artemisia stelleriana lá như lá ngải cứu nhỏ) ăn được.
35.00
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Tản Đà

Rau phồn ở bến nước trong
Hái về làm việc trong cung công hầu
Như ai chăm chắm mái đầu
Nửa đêm gà gáy chực hầu nơi công
Đầu ai mái tóc thung dung
Khoan thai rằng ở nơi công ra về.


Bài dịch này Tản Đà dịch gộp cả ba chương thiên Thái phiền.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
tửu tận tình do tại
15.00
Trả lời