CỰU HÀI TÂM SỰ Tuỳ tòng xứ xứ lão sư Kinh dĩ đồng cam cộng khổ. Nhất vị kì lưu tuế mộ Tị thành lạp ngập dịch trừ.
Mỗi thời cựu vật thiêm đa, Nhật nhật ốc phòng hiệp tễ. Đôi tích trù ngung sàng để. Hồi đầu, ẩm lệ, bi da !
CONFIDENCES DES SANDALES AVACHIES
En accompagnant le patron en plusieurs contrées Misères et bonheurs nous ensemble avons goûtés. Vieillies, nous rêvons à un endroit réservé Pour éviter en ordures d'être transmutées.
La maison du patron est encombrée peu à peu. Le dessous du lit, même les coins de la cuisine Sont comblés d'objets vétustes et inutiles. Tournant la tête, rentrons les perles des yeux !
NGUYỄN CHÂN 30.04.2007
Xin cảm tác cùng Chú ạ
TÂM SỰ CÂY VIẾT
Đem thân lưu lạc khắp gần xa Thanh tú dung nhan vóc ngọc ngà Mạch sống tràn trề cho lý tưởng Vì đời ngấn lệ mãi tuôn sa
SiNguyen
BÚT CAN TÂM SỰ SiNguyen
Kí quyên cận viễn biến lưu li Quang phóng y hoa dung mạc huy Tâm dật hoạt sinh đoan lý thạch Dĩ phương thế vĩnh lệ lưu thùy
ОДУРЕВШИЙ ОТ ЛЮБВИ (Куплет в русском фильме СВАДЬБА С ПРЕДАННОЙ) На крылечке твоём, Каждый вечер двоём Мы надолго сидим и растаться не можем на миг. До свиданья скажу. Возвращусь и хожу. До рассвета хожу мимо милых окошек твоих.
Dịch nghĩa : Mỗi buổi tối, trên bậu cửa nhà em, hai ta ngôi lâu bên nhau và không thể chia tay trong khoảnh khắc. Anh sẽ nói tạm biệt em và quay về. (Nhưng) sẽ đi đi lại lại dưới cửa sổ nhà em cho đến sáng. ----------------- Đầu đề do người dịch đặt.
FOU D'AMOUR (Couplet dans le film russe MARIAGE AVEC SA DÉVOUÉE) Sur le seuil de ta maison chaque nuit tombante Longuement côte à côte nous nous asseyons. Et dans un clin d'oeil nous séparer ne pouvons. Au revoir, dirai-je et sous ta lucarne ouvrante Je ferai navette jusqu'au soleil levant.
Traduction de NGUYỄN CHÂN 02.05.2010
SI TÌNH (Một đoạn trong bài hát trong phim Nga ĐÁM CƯỚI VỚI NGƯỜI CHUNG THUỶ) Mỗi hoàng hôn trên ngưỡng cửa nhà em Đâu có dễ chia tay trong khoảnh khắc Anh về rồi, còn di lại thâu đêm Dưới cửa sổ phòng em, cho đến sáng !
NGỰA CHIẾN GIÀ (I) Chiến trường sương lạnh, ánh trăng khuya. Máu chảy, thây phơi khắp bốn bề. Mất hướng, lạc đường, đừng có ngại, Ngựa già sẽ dẫn lối ta đi.
LÃO CHIẾN MÃ (I) Sa trường lãnh lộ thâm tiêu nguyệt, Chiếu tận huyết đồ biến địa thi. Thất hướng, mê đồ quân mạc phạ, Thức đồ lão mã dẫn nhân quy.
LE VIEUX CHEVAL DE BATAILLE (I) Minuit, la lune éclaire les rosées Et partout dépouilles ensanglantées Sous le froid perçant au champ de bataille. Désorientés - ne craignons pas les pas ! Notre vieux cheval nous pilotera !
TỰ THÁN Cường xỉ hữu thời vô thực phẩm Kim thiên hào yến xỉ nha đào Thiên công ám trách điêu ngoan thử Bức ngã chung sinh ẩm dịch lao.
LAMENTATIONS Me dents chômaient toujours lorsqu’elles étaient solides. Quand j’ai de quoi goûter elles se sont enfuies. Que Dieu soit méchant en m’obligeant toute la vie À regarder manger les gens en rentrant les salives.
NGUYỄN CHÂN 01.03.2012
ЖАЛОВАТЬСЯ НА СВОЮ СУДЬБУ Крепкие зубы да не было еды Есть еда но уж исчезли все зубы Упрекаю хитрый Бог заставивштй Разве так меня всю жизнь глотать слюнки?
NGUYỄN CHÂN O1.03.2012
LAMENTATIONS My teeth were always idle when they were solid Because I had nothing to eat. When I lost almost all my teeth, I’ve many foods , but I cann’t eat! The God has made me swallowing the saliva for life To see people eating each time…!
自 嘆 有 牙 無 食 品 無 牙 食 品 多 終 生 不 得 食 老 天 甚 惡 啊
TỰ THÁN Hữu nha vô thực phẩm Vô nha thực phẩm đa. Chung sinh bất đắc thực, Lão thiên thậm ác a !
DU XUÂN Khẩn cân thuỳ bộ tổn ma hài Quần ảnh mô hồ hương tán khai Thảng thốt hồi đầu hoa diện hiện Tưởng đương tiên nữ nội nhân tai!
PROMENADE AU PRINTEMPS Une rose poursuis, ma chaussure éculée. Flotte sa silhouette, s’exhale sa senteur. Elle sursaute, tournant la tête : Une fée? Mais c’est juste mon épouse! Drôle mordeur!
ВЕШНЯЯ ПРОГУЛКА Следую по пяттам розы, износя каблуки Пахнет она хорошо, развивая лепески Испугаясь так, голову повернула она Фея наверняка, оказалась моя жена !
NGUYỄN CHÂN 21.12.2011
STROLLING IN SPRING I follow patiently someone walking before me. The fragrance from her makes me think of a very pretty lady. She turns back to me suddenly, Instead of a beautiful lady as I guess My old woman, alas, she is !
Nhìn đời bằng một mắt Nghe đời chỉ một tai Sao chán chường đế thế? Biết lắm, khổ nhiều thôi!
眼 差 剌 耳
觀 世 用 一 目 聽 人 一 耳 斜 為 何 厭 如 此 多 知 得 苦 多
NHÂN SAI THÍCH NHĨ Quan thế dụng nhát mục Thính nhân nhất nhĩ tà Vi hà yếm như thử? Đa tri đắc khổ đa!
CATRACTE ET OSTALGIE
On regarde ce monde d’un oeil seulement, Et écoute les gens par une seule oreille. Pourquoi agit-on d’une manìère pareille? Tant qu’on sait, tant qu’on souffre aussi amèrement!
КАТАРАКТА И ГЛУХОТА
Смотрят на свет только одним глазом Слушают людей лишь одним ухом Кто и чем жизнь так разочаровает? Кто много знает, тот много страдает!
GÁI GOÁ MONG CHỒNG (Tặng thi hữu Long An) Sông xa đưa nước về trời. Cánh chim bạt gió nhoà rồi còn đâu. Biệt tăm cá lặn từ lâu, Thương ai sớm tối ngồi câu bóng mình.
QUẢ PHỤ VỌNG PHU (Tặng Long An thi hữu) Trường giang thuỷ thệ tận thiên nhai Nhạn ảnh cuồng phong viễn xứ mai Thuỷ để ngư trầm vô ẩn tích Cô hình triêu tịch điếu thương ai.
LA VEUVE QUI ATTEND SON MARI (À la poétesse de LONG AN) Le fleuve reconduit les eaux à l'horizon. Le vent emporte l'oiseau dans l'espace sombre. Dans les eaux disparut sans traces le poisson. Pitié ! Celle qui persiste à pêcher son ombre !
NGUYỄN CHÂN 15.08.2004
ЖДАЮЩАЯ СВОЕГО МУЖА ВДОВА (Поэтессе Лонг Ан) Река провожает воды на горизонт Ветер уносил птицу в тёмное пространство В воде уже исчезлась без следы рыба Жалько той, которая упорствовала На ловлю своей сени !
QUÀ MỪNG SINH NHẬT Lẽ nào chối bỏ thịnh tình Trời thường sinh nhật tặng mình hoa râm. Nhận quà tim nhói gai châm, Lắc đầu, ngán ngẩm, Trời nhầm rồi chăng ?
生 日 贈 品 不 忍 婉 辭 天 好 意 壽 辰 斑 白 贈 余 疼 搖 頭 厭 倦 天 差 否
SINH NHẬT TẶNG PHẨM Bất nhẫn uyển từ thiên hảo ý, Thọ thần ban bạch tặng dư đông. Dao đầu yếm quyện thiên sai phủ ?
CADEAU D'ANNIVERSAIRE Pas de raison de renoncer à la sollicitude Du bon Dieu qui me dédicace poivre et sel Au jour de ma naissance comme d'habitude. Recevant son cadeau, je me sens le coeur tel Qu'il est blessé par une épine qui l'a piqué. Blasé, je me secoue la tête : Dieu s'est-t-il trompé ?
NGUYỄN CHÂN 21.01.2008
ПОДАРОК В ДЕНЬ РОЖДЕНИЯ Нельзя отказаться от доброго чувства Бога Который мне подарил проседь в день рождения Получая его подарок я чувствую Что в сердце впила колучка С подавлённым настроеньем головой качаю Уж ошибился ли Бог ?
AÍ TÌNH THỊ HÀ SỰ (I) Thế truyền duy trọng bệnh Cánh lão cánh trầm kha. Xứ xứ mạn diên triển Tầm cầu dược nại hà !
QU'EST-CE QUE C'EST L'AMOUR ? (I) Ce n'est rien qu'une maladie héréditaire Qui s'aggrave plus, plus on tend à vieillir. Et se répand par tous les endroits de la terre. On cherche en vain les remèdes pour la guérir !
NGUYỄN CHÂN 11.01.2008
ЧТО ТАКОЙ ЛЮБОВЬ ? (I) Нечто иное как болезнь наследственная. Чем старше человек, тем она обострится, И постоянно повсюду распространяется. Искаеь лекарство чтобы её лечить-зря !
NGUYỄN CHÂN 30.03.2012 (Вольный перевод)
WHAT IS LOVE? (I) This is a disease of infection of uncountable generations, Increased with age it would be. Long since, it appeared in many countries For it, there isn't any remedy