缽場籠煙

長江一帶水央央,
別看籠煙是缽場。
白土爐中沖霧氣,
青光雲表逼霞光。
升騰雅想龍興處,
滃鬱疑為豹變方。
鶴鳥幾能棲得穩,
翱翔定是到雲鄉。

 

Bát Tràng lung yên

Trường giang nhất đái thuỷ ương ương,
Biệt khán lung yên thị Bát Tràng
Bạch thổ lô trung xung vụ khí,
Thanh quang vân biểu bức hà quang.
Thăng đằng nhã tưởng long hưng xứ.
Ổng uất nghi vi báo biến phương,
Hạc điểu kỷ năng thê đắc ổn,
Cao tường định thị đáo vân hương.

 

Dịch nghĩa

Một dải sông dài nước chảy mênh mang,
Riêng có nơi khói toả kia chính là làng Bát Tràng.
Đất sét trắng đất trong lò, khói mù mịt bốc lên,
Ánh lửa xanh bốc tận mây, lấn át cả màu ráng đỏ.
Khói toả ngoằn ngoèo trông tưởng con rồng đang bay lên,
Ùn ùn từng đám, nghĩ như con báo đổi chỗ.
Chim hạc mấy lần định đỗ tìm nơi yên ổn,
Chao lượn mãi tưởng là đã lên đến làng mây.


Nguyên chú: Bát Tràng là tên một làng bên bờ sông Nhĩ Hà, trước tên là phường Bạch Thổ, có nghề đốt lò gốm, khói toả nghi ngút, cách Thăng Long khoảng mươi dặm, thuyền bè buôn bán đậu san sát.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]