王命

漢北豺狼滿,
巴西道路難。
血埋諸將甲,
骨斷使臣鞍。
牢落新燒棧,
蒼茫舊築壇。
深懷喻蜀意,
慟哭望王官。

 

Vương mệnh

Hán bắc sài lang mãn,
Ba tây đạo lộ nan.
Huyết mai chư tướng giáp,
Cốt đoạn sứ thần an.
Lao lạc tân thiêu sạn,
Thương mang cựu trúc đàn.
Thâm hoài dụ Thục ý,
Đỗng khốc vọng vương quan.

 

Dịch nghĩa

Vùng bắc Hán giặc cướp đầy,
Miền tây vùng Ba đường xá khó đi.
Máu thấm áo giáp của vị tướng,
Xương ngăn xe của sứ nhà vua.
Lơ thơ, đường treo mới bị đốt,
Thảm thương có những ngôi mộ mới cất.
Nói rõ cái ý về xứ Thục vốn được giữ mãi trong lòng,
Khóc rống lên ngóng trông các quan trong triều vua.


(Năm 763)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (4 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Bắc Hán lắm giặc giã,
Ba tây đường khó đi.
Máu thấm vị tướng áo,
Xương ngăn sứ thần xe.
Đường treo cháy thưa thớt,
Mả mới đắp lè tè.
Ý Thục trong lòng tỏ,
Ngóng các quan, khóc re.

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Sài lang bắc Hán cướp đầy,
Vùng Ba đường sá miền tây khó về.
Máu vương áo tướng giáp che,
Chiến trường xác chết ngăn xe sứ vào.
Đốt đường mới bị treo cao,
Thảm thương có những mộ đào mới lên.
Ý về xứ Thục giữ bền,
Ngóng quan khóc rống vang lên trong triều.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Phan Ngọc

Ở phía bắc sài lang đầy rẫy,
Vùng Ba Tây đi lại nhọc nhằn.
Tướng quân áo giáp máu tràn,
Sứ thấn cưỡi ngựa, xương tan gãy rời!
Đường cầu treo đứt rồi! đốt sạch,
Thành trì ta vắng ngắt hoang vu.
Dân Thục than khóc mong chờ,
Quân nhà vua đến vỗ về, cứu dân.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Miền bắc Hán rẫy đầy giặc cướp
Đường Ba Tây dốc ngược khó đi
Máu chôn theo tướng chiến y
Xương đùi sứ giả gãy lìa trên yên
Nghiêng đổ đường ván treo mới đốt
Thảm thương cho mộ tốt ngày xưa
Ý dân xứ Thục phân bua
Mọi người khóc ngóng quan vua mau về.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời