秋野其一

秋野日疏蕪,
寒江動碧虛。
系舟蠻井絡,
蔔宅楚村墟。
棗熟從人打,
葵荒欲自鋤。
盤餐老夫食,
分減及溪魚。

 

Thu dã kỳ 1

Thu dã nhật sơ vu,
Hàn giang động bích hư.
Hệ chu man tỉnh lạc,
Bặc trạch Sở thôn khư.
Tảo thục tòng nhân đả,
Quỳ hoang dục tự sừ.
Bàn xan lão phu thực,
Phân giảm cập khê ngư.

 

Dịch nghĩa

Cánh đồng mùa thu ngày càng hoang vu,
Sông lạnh rung cả khoảng hư không trong xanh.
Cột thuyền bên giếng của người Thượng,
Dựng nhà tại xóm của người Kinh.
Theo người đi hái táo chín,
Phải cào sạch đám cỏ quỳ hoang.
Phần ăn của ông già,
Nay được chia bớt cho cá dưới suối.


(Năm 767)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phan Ngọc

Thu đến rồi, đồng ngày xơ xác
Sông lạnh trôi, nước biếc trong veo
Đất Man thuyền đã cắm vào
Chọn nhà đành phải chọn liều một nơi
Táo chín đỏ, mặc ai hái quả
Quỳ khô rồi, ta cố vun trồng
Thức ăn đúng của lão nông
Ta cùng lũ cá chia chung khe này


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Đồng thu ngày hoang vắng,
Sông lạnh rung trời xanh.
Buộc thuyền cạnh giếng thượng,
Chọn nhà tại xóm kinh.
Theo người hái táo chín,
Cỏ gai chặt tự mình.
Bớt phần ăn của lão,
Mồi cá khe được dành.

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Đồng mùa thu ngày càng hoang dại
Sông lạnh rung động tới trời xanh
Buộc thuyên bên giếng dân Man
Chọn nhà đất Sở trên sườn gò cao
Theo người có vườn vào hái táo
Tự bừa cho hết ráo cỏ quỳ
Phần ăn dành cho ông già
Được chia cho cá vào ra suối rừng.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời