墨洞橋

溪邊一帶板橋橫,
籠落人家傍去程。
浮月疏疏山竹影,
吟風細細野彈聲。
潮鹹水似鹽中出,
岸轉船如地上行。
沙戲蟛蜞無膽略,
忽逢客過便相驚。

 

Mặc Động kiều

Khê biên nhất đới bản kiều hoành,
Lung lạc nhân gia bạng khứ trình.
Phù nguyệt sơ sơ san trúc ảnh,
Ngâm phong tế tế dã đàn thanh.
Triều hàm thuỷ tự diêm trung xuất,
Ngạn chuyển thuyền như địa thượng hành.
Sa hí bành kỳđảm lược,
Hốt phùng khách quá tiện tương kinh.

 

Dịch nghĩa

Bên khe một dải cầu ván bắc ngang qua,
Gần con đường chạy dưới chân rào nhà người.
Trăng nổi sưa sưa bóng tre trên núi (dọi xuống),
Gió reo nhè nhẹ tiếng đàn trong thôn (trôi sang).
Trào dâng nước dường như từ trong muối chảy ra,
Bờ chuyển buồm như đi trên mặt đất.
Dỡn cát con cáy không chút đảm lược,
Bỗng gặp người đi qua liền kinh hãi.


Mặc Động: địa danh chưa xác định.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Quách Tấn

Khe sâu cầu ván bắc ngang,
Ven rào quanh quất con đàng vào thôn.
Trăng dờn dợn trúc đầu non,
Gió xao nhè nhẹ tiếng đờn làng xa.
Triều dâng nước tựa muối pha,
Buồm qua êm ái như qua đất bằng,
Ven bờ cáy chạy thung thăng,
Thấy người hoảng hốt như chừng non gan.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Hữu Thăng

Chênh vênh cầu ván bắc qua khe
Bên giậu nhà ai cạnh ngõ về
Lấp loáng hình trăng, hình trúc núi
Dặt dìu tiếng gió, tiếng đàn quê
Triều dâng nước mặn dường pha muối
Đất thấy buồm dong tưởng thuyền bè
Lũ cáy nhát gan đùa bãi cát
Gặp người nhớn nhác chạy nhanh ghê


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Khe sâu cầu ván bắc ngang qua
Bên giậu đường thôn lượn nẻo xa
Trăng rọi mơ màng hình trúc núi
Gió reo nhè nhẹ tiếng đàn ca
Buồm đi êm ái như trên đất
Triều nổi lao xao tựa muối pha
Lũ cáy nhát gan đùa bãi cát
Thấy người hoảng hốt chạy đi mà!

Chưa có đánh giá nào
Trả lời