挽池魚

幾度池塘馑昫濡,
橫流一旦縱江湖。
不知濠上從容處,
曾有魚翁網得無。

 

Vãn trì ngư

Kỷ độ trì đường cận hu nhu,
Hoành lưu nhất đán túng giang hồ.
Bất tri hào thượng thung dung xứ,
Tằng hữu ngư ông võng đắc vô.

 

Dịch nghĩa

Lâu nay ở trong ao, mấy lần nhỏ dãi mớm cho nhau
Một sớm vượt ngang dòng nước, vẫy vùng ngoài sông
Không biết khi thong dong ở trên mặt hào nọ
Đã có người đánh cá nào bắt được không?


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Văn Huyền

Tù túng trong ao, đã bấy lâu
Vượt dòng, một sớm tới sông sâu
Hay đâu đang lúc thong dong đó
Đã có ông chài giăng lưới, câu?

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Thuý Lan

Trong ao giam hãm đã lâu rồi,
Một sớm ra sông vùng vẫy chơi.
Đâu ngỡ khi còn đang hí hửng,
Lão câu đã mắc sẵn mồi mời.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời