閨怨詞其三

關山征戍遠,
閨閣別離難。
苦戰應憔悴,
寒衣不要寬。

 

Khuê oán từ kỳ 3

Quan san chinh thú viễn,
Khuê các biệt ly nan.
Khổ chiến ưng tiều tuỵ,
Hàn y bất yêu khoan.

 

Dịch nghĩa

Người đi lính ngoài biên ải xa xôi
Nỗi chia lìa nơi phòng khuê càng khốn đốn
Đánh nhau gian khổ chắc người hốc hác
Áo rét mong chớ rộng thùng thình.


Có sách chép tác giả bài này là Lưu Vũ Tích 劉禹錫.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 2 trang (13 bài trả lời)
Trang đầu« Trang trước‹ [1] [2]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Chàng đi biên ải xa xôi
Phòng khuê khốn đốn bời bời nỗi đau.
Người còm cỏi bởi đánh nhau,
Chẳng mong áo rét rộng mau thùng thình.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Chàng đi biên ải chốn xa xôi,
Khốn đốn phòng khuê nỗi cách rời.
Tiều tuỵ người chàng vì khổ chiến,
Chẳng mong áo rét rộng mau thôi.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Nam Thắng

Lính ngoài biên ải xa xôi
Khuê phòng ly biệt một đời gian truân
Chiến chinh tiều tuỵ xác thân
Áo bào mong chỉ không cần rộng nhanh

Chưa có đánh giá nào
Trả lời

Trang trong tổng số 2 trang (13 bài trả lời)
Trang đầu« Trang trước‹ [1] [2]