偶作

有弟住城市,
有兄居鄉村。
終歲事其事,
少見來吾門。
非是親情疏,
亦有真意存。
所以三休亭,
常無車馬喧。

 

Ngẫu tác

Hữu đệ trú thành thị,
Hữu huynh cư hương thôn.
Chung tuế sự kỳ sự,
Thiểu kiến lai ngô môn.
Phi thị thân tình sơ,
Diệc hữu chân ý tồn.
Sở dĩ tam hưu đình,
Thường vô xa mã huyên.

 

Dịch nghĩa

Có em ở thành thị
Có anh ở hương thôn
Suốt năm ai có việc của người ấy
Ít thấy đến chơi nhà
Vốn chẳng phải vì lợi lạt với người thân
Thật ra còn có điều thế này:
Bởi đây là chốn “tam hưu”
Nên hằng ngày chẳng còn tiếng ồn ngựa xe lui tới


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Xuân Diệu

Có em ở thành thị,
Có anh ở quê xa.
Suốt năm ai việc nấy,
Ít thấy đến chơi nhà,
Chẳng phải vì lợt lạt;
Có điều chưa nói ra:
Bởi đây “nhà ba thôi”
Không còn xe ngựa qua.

12.00
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Có em ở thành thị,
Có anh ở thôn xa,
Suốt năm ai việc nấy,
Ít thấy đến thăm nhà.
Người thân chẳng vì lợi,
Thật ra có điều này:
Đây là chốn “ba thôi”
Chẳng ngựa xe lui tới.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Em thì ở chốn thị thành
Còn anh sinh sống ở vùng thôn quê
Suốt năm công việc bộn bề
Hiếm hoi thấy được cận kề bên nhau
Nghĩa tình nào lợt lạt đâu
Phải chăng còn ẩn chứa điều chi đây
Tính ưa đạm bạc quen mùi
-Ồn ào xe ngựa tới lui làm gì

12.00
Trả lời