Trang trong tổng số 8 trang (75 bài trả lời)
Trang đầu« Trang trước‹ [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] ... ›Trang sau »Trang cuối
Gửi bởi kimthoty ngày 26/03/2011 15:27
Trúc thạch
Giảo định thanh sơn bất phóng tùng ,
LẬP CĂN NGUYÊN TẠI PHÁ NHAM TRUNG .
Thiên ma vạn kích hoàn kiên kính ,
Nhậm nhĩ đông tây nam bắc phong .
Gửi bởi kimthoty ngày 19/02/2011 08:28
Thập nhị nguyệt là một TIỂU LỆNH KHÚC 小令曲 và Nghiêu dân ca cũng là một TIỂU LỆNH KHÚC .
Hình như đề bài là " Thập nhị nguyệt QUÁ Nghiêu dân ca " có nghĩa là từ Tiểu lệnh khúc
Thập nhị nguyệt qua Tiểu lệnh khúc Nghiêu dân ca , hai khúc kết hợp với nhau .
Có chỗ viết là " Thập nhị nguyệt ĐỚI Nghiêu dân ca "
Trang : 中呂【十二月帶堯民歌】別情 王德信
【十二月】自別後遙山隱隱,更那堪遠水粼粼,見楊柳飛綿滾滾,對桃花醉臉醺醺。透內閣香風陣陣,掩重門暮雨紛紛。
【堯民歌】怕黃昏忽地又黃昏,不銷魂怎地不銷魂;新啼痕壓舊啼痕,斷腸人憶斷腸人。今春香肌瘦幾分,摟帶寬三寸。
Gửi bởi kimthoty ngày 02/01/2011 06:48
Chữ THÍNH ở câu chót có thể đọc THINH ?
Gửi bởi kimthoty ngày 02/01/2011 06:44
Câu thứ hai , chữ TRƯỜNG có thể đọc TRƯỞNG ?
Lâm Hoà Tĩnh 林和靖 tức Lâm Bô 林逋 , ở ẩn tại Cô Sơn Tây Hồ , không vợ con , không ra làm quan , trồng mai
và nuôi hạc làm vui , coi như vợ con cho nên câu thứ 3 mới được dịch “ vợ mai con hạc : mai thê hạc tử 梅妻鹤子 ”
词语逋仙的解释
Gửi bởi kimthoty ngày 31/12/2010 16:43
Đã sửa 1 lần, lần cuối bởi kimthoty vào 31/12/2010 16:46
Tên dân tộc này có thể đọc NHỤC CHI 肉支 , NGUYỆT THỊ 月氏 , NHỤC TRI 肉知 rouzhi,là một dân tộc từng khống chế
" Con đường tơ lụa " từ thế kỷ thứ 3 đến thế kỷ thứ nhất BC. Bị người Hán cổ cho là dân tộc ăn thịt người nên gọi là
NHỤC CHI . Dân tộc này do họ NGUYỆT THỊ làm thủ lãnh nên có tên NGUYỆT THỊ . Sau khi bị Hung Nô đánh năm 162 BC , một
số lớn đã thiên di về phía tây sông Y - Lê ( Ili River ) 伊犁河 lập ra nước ĐẠI NGUYỆT THỊ , số ít còn lại di cư đến
vùng biên giữa CAM TÚC và THANH HẢI xưng là TIỂU NGUYỆT THỊ 小月氏 . Đại Nguyệt Thị đánh chiếm nước Đại Hạ, tuy nhiên
về sau càng ngày càng suy yếu dần .
Sau đó , người Ô Tôn liên kết với người Hung Nô và để trả thù cho các mâu thuẫn trước đây, đã xua đuổi người Nguyệt
Chi và ép họ phải chạy về phía nam. Người Nguyệt Chi đã vượt qua khu vực văn minh đô thị láng giềng là nước Đại Uyển
tại Ferghana, và định cư trên bờ phía bắc của sông Oxus, trong khu vực của Transoxiana, ngày nay thuộc Tajikistan và
Uzbekistan, chỉ ngay phía bắc của Vương quốc Hy Lạp-Bactria. Thành phố Alexandria trên sông Oxus của người Hy Lạp đã
bị người Nguyệt Chi đốt cháy hoàn toàn vào khoảng năm 145 TCN.....
Trang : 月氏国_百度百科
Trang : 词语月氏的解释
Trang : Nguyệt Chi – Wikipedia tiếng Việt
Gửi bởi kimthoty ngày 27/12/2010 21:01
Hình như kỳ 11 không có 2 câu đầu , 2 câu đầu thuộc kỳ 15 như sau :
阮籍行多興,
龐公隱不還。
東柯遂疏懶,
休鑷鬢毛斑。
東柯好崖谷,
不與眾峰群。
落日邀雙鳥,
晴天養片雲。
Nguyễn Tịch hành đa hứng ,
Bàng Công ẩn bất hoàn .
Đông kha toại sơ lãn ,
Hưu nhiếp mấn mao ban .
Đông kha hảo nhai cốc ,
Bất dữ chúng phong quần .
Lạc nhật yêu song điểu ,
Tình thiên dưỡng phiến vân
簫堯『中國詩苑』《全唐詩》卷二百二十五(私人公益全文免費下載)
Bài 48
Nếu câu 1 và câu 4 đổi chỗ cho nhau thì bài thơ như sau :
Hựu đắc phù sinh bán nhật nhàn,
Hốt văn xuân tận cưỡng đăng san.
Nhân qua Trúc viện phùng tăng thoại,
Chung nhật hôn hôn tuý mộng gian.
Và sẽ được dịch :
Cõi đời tạm được nửa ngày nhàn
Lên núi chơi xuân kẻo sắp tàn
Do được chuyện cùng sư viện Trúc
Suốt ngày say tỉnh dạ mê man
hihi....
Gửi bởi kimthoty ngày 21/10/2010 19:16
閶門即事
耕夫召募逐樓船,
春草青青萬頃田。
試上吳門窺郡郭,
清明幾處有新煙。
張繼
卷242_20
簫堯『中國詩苑』《全唐詩》卷二百四十二(私人公益全文免費下載)
Xương Môn tức sự
Canh phu triệu mộ TRỤC lâu thuyền ,
Xuân thảo thanh thanh vạn KHOẢNH điền .
Thí thượng Ngô Môn khuy quận quách ,
Thanh minh kỷ xứ hữu tân yên .
Trương Kế
XƯƠNG MÔN : cửa phía tây Ngô thành của nước Ngô , do Ngô Hạp Lư cho xây .
Hạp Lư đem quân ra khỏi XƯƠNG MÔN tiến về phía tây đánh nước Sở , cho nên
cửa thành này cũng được gọi là PHÁ SỞ MÔN 破楚门 .
XƯƠNG MÔN cũng được gọi là Ngô Môn , cho nên câu thứ 3 của bài thơ này có
chữ Ngô Môn . Tác giả Trương Kế khi lên XƯƠNG MÔN , nhớ đến chuyện xưa ,
thời trai tráng nông dân bị bắt đi lính , rất ít nhà có khói lửa thanh minh
nên mới tức sự viết bài thơ này .
词语“昌门”的解释汉典zdic.net
Gửi bởi kimthoty ngày 12/09/2010 07:31
秋千 : thu thiên ( 鞦韆 ) : cái xích đu .
秋千 qiūqiān :
[swing] 鞦韆 : 遊戲用具,將長繩系在架子上,下掛蹬板,人隨蹬板來回擺動
词语“秋千”的解释汉典zdic.net
Tiết Thanh Minh , người ta ra ngoài đi chơi , đạp thanh , đánh đu v.v......
Trang trong tổng số 8 trang (75 bài trả lời)
Trang đầu« Trang trước‹ [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] ... ›Trang sau »Trang cuối