Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Tiếng Ba Lan
3 bài trả lời: 2 bản dịch, 1 thảo luận

Đăng bởi nguyenvanthiet vào 25/07/2007 05:19, đã sửa 2 lần, lần cuối bởi hongha83 vào 30/07/2014 16:19

Wszelki wypadek

Zdarzyć się mogło.
Zdarzyć się musiało.
Zdarzyło się wcześniej. Później. Bliżej. Dalej.
Zdarzyło się nie tobie.

Ocalałeś, bo byłeś pierwszy.
Ocalałeś, bo byłeś ostatni.
Bo sam. Bo ludzie. Bo w lewo. Bo w prawo.
Bo padał deszcz. Bo padał cień.
Bo panowała słoneczna pogoda.

Na szczęście był tam las.
Na szczęście nie było drzew.
Na szczęście szyna, hak, belka, hamulec,
Framuga, zakręt, milimetr, sekunda.
Na szczęście brzytw pływała po wodzie.

Wskutek, ponieważ, a jednak, pomimo.
Co było to było gdyby ręka, noga,
O krok, o włos
Od zbiegu okoliczności.
Więc jesteś?
Prosto z uchylonej jeszcze chwili?
Sieć jednooka, a ty przez to oko?
Nie umiem się nadziwić, namilczeć się temu.
Posłuchaj
Jak mi prędko bije twoje serce.


Bài thơ trên được rút từ tập "Trường hợp bất kỳ" (1972).

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Viết Thắng

Đã xảy ra điều có thể
Đã xảy ra điều phải xảy ra.
Sớm hơn. Muộn màng hơn thế.
Gần hơn. Xa hơn.
Đã xảy ra – nhưng không phải với anh.

Còn nguyên vẹn, bởi anh người đầu tiên.
Còn nguyên vẹn, bởi anh người sau cuối.
Bởi do mọi người. Bởi anh tự mình
Bởi vì bên phải. Bởi vì bên trái
Bởi vì bóng rơi. Bởi vì mưa xối
Và bởi vì nắng đẹp, trời xanh.

Thật may mắn, ở đó là rừng
Thật may mắn, không một thân cây gỗ
Thật may mắn, khe núi, đường ray, sự cách trở
Milimét, phút giây và chỗ quay vòng
Thật may mắn, cọng rơm bơi trên nước.

Nhưng kết cục, thật khó mà nói được
Tuy thế, dù sao, giá mà tay, chân
Kẽ tóc chân tơ, theo mỗi bước chân
Tránh khỏi trùng phùng cơ hội.

Bởi thế, anh tồn tại?
Mang ơn mỗi phút giây
Lưới có một mắt. Còn anh ở trong mắt ấy
Em không lặng im và chẳng ngạc nhiên lắm vậy
Xin anh hãy nghe em
Để vì em
Con tim anh rộn ràng hãy đập.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Nguyên tác

WSZELKI WYPADEK

Zdarzyć się mogło.
Zdarzyć się musiało.
Zdarzyło się wcześniej. Później. Bliżej. Dalej.
Zdarzyło się nie tobie.

Ocalałeś, bo byłeś pierwszy.
Ocalałeś, bo byłeś ostatni.
Bo sam. Bo ludzie. Bo w lewo. Bo w prawo.
Bo padał deszcz. Bo padał cień.
Bo panowała słoneczna pogoda.

Na szczęście był tam las.
Na szczęście nie było drzew.
Na szczęście szyna, hak, belka, hamulec,
Framuga, zakręt, milimetr, sekunda.
Na szczęście brzytw pływała po wodzie.

Wskutek, ponieważ, a jednak, pomimo.
Co było to było gdyby ręka, noga,
O krok, o włos
Od zbiegu okoliczności.
Więc jesteś?
Prosto z uchylonej jeszcze chwili?
Sieć jednooka, a ty przez to oko?
Nie umiem się nadziwić, namilczeć się temu.
Posłuchaj
Jak mi prędko bije twoje serce.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Minh Châu

Đã có thể xảy ra
Đã phải xảy ra
Đã xảy ra
Sớm
Muộn
Gần
Xa
Đã xảy ra - nhưng không phải với anh

Anh đã thoát bởi anh là người đầu
Anh đã thoát bởi anh là kẻ cuối
Bởi anh một mình
Bởi có nhiều người
Bởi bên trái
Bên phải
Bởi vì mưa rơi
Bởi vì bóng đổ
Bởi vì trời nắng đẹp

May mà ở đó có rừng
May mà ở đó không cây
May có đường ray
May mà có móc
May có cái xà
May mà có phanh
May có một giây
May mà chỗ ngoặt
Một mi li mét
May mà trên nước
Có cọng rơm khô

Do, vì, nhưng, bất chấp
Điều gì sẽ xảy ra
nếu như tay, chân
chỉ cách tình huống ngẫu nhiên
một bước chân, sợi tóc

Anh đấy ư?
Anh đến thẳng từ phút giây thoát hiểm?
Cái lưới có một mắt thôi và anh đã lọt qua?
Em không khỏi ngạc nhiên
Không khỏi lặng im
Anh hãy nghe
với em
trái tim anh đang rộn lên nhịp đập


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời