𨡉


 

Mễ thố

Mễ thố danh hô hiệu giấm thanh,
Khổ toan vô độc tính ôn hành.
Nhuyễn kiên phá khối thu thương tích,
Liệu huyền trừ sang tán thũng đinh.

 

Dịch nghĩa

Mễ thố tên thường gọi là giấm thanh,
Vị đắng chua, không độc, tính ấm và chạy.
Làm mềm u, tiêu báng, thu nhỏ vết thương,
Chữa hạch, trừ lở loét, tiêu sưng, vỡ nhọt.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Trần Đức

Mễ thố tên thường gọi giấm thanh,
Đắng chua, tính chạy ấm mà lành.
Mềm u, tán kết, liền thương tích,
Tan hạch, tiêu sưng, lở, nhọt đinh.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
15.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Mễ thố tên thường gọi giấm thanh,
đắng chua, tính ấm, chạy mà lành.
mềm u, tiêu báng, thu thương tích,
Chữa hạch, tiêu sưng lở nhọt nhanh.

15.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời