示弟子本寂

真性常無性,
何曾有生滅。
身是生滅法,
法性未曾滅。

 

Thị đệ tử Bản Tịch

Chân tính thường vô tính,
Hà tằng hữu sinh diệt.
Thân thị sinh diệt pháp,
Pháp tính vị tằng diệt.

 

Dịch nghĩa

Chân tính luôn luôn không có tính,
Nó chưa từng có sinh, có diệt,
Thân người là hiện tượng sinh diệt,
(Nhưng) pháp tính thì chưa từng (sinh) diệt.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (6 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Đỗ Văn Hỷ

"Chân tính" thường không tính,
sinh diệt có bao giờ.
Thân là nguồn sinh diệt,
Pháp tính vẫn như xưa.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Ngô Hồ Anh Khôi

Chân tâm sao có tính tình,
Bởi vì có Diệt, có Sinh đâu nào?
Chỉ riêng thân xác tanh tao,
Mới lo Sinh Diệt nhuốm màu thế gian.
Pháp tính cứ thế vững vàng,
Xưa nay Sinh Diệt buộc ràng được đâu ...

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Đình Nhân

Chân tính thường không tính
Chưa từng có diệt sinh
Thân là pháp diệt sinh
Chưa từng diệt pháp tính


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Chân tính thường không tính
Chẳng có diệt có sinh
Thân là nguồn sinh diệt
Pháp tính chẳng diệt sinh

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Chân tính luôn luôn không có tính,
Nó chưa từng có diệt cùng sinh,
Thân người có pháp tượng sinh diệt,
Pháp tính thì chưa từng diệt sinh.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Chân tính luôn không tính tình,
Nó chưa từng diệt từng sinh bao giờ,
Có sinh diệt ở thân người,
Chưa từng pháp tính có thời diệt sinh.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời