網市花田

城邊處處植桑麻,
網市田間只植花。
八畝森森無別樹,
四時出出總奇葩。
風租月稅天恩厚,
菊酒蘭糧地產多。
花謝花開無盡藏,
麥和爭似力田家。

 

Võng Thị hoa điền

Thành biên xứ xứ thực tang ma,
Võng Thị điền gian chỉ thực hoa.
Bát mẫu sâm sâm vô biệt thụ,
Tứ thời xuất xuất tổng kỳ ba.
Phong tô nguyệt thuế thiên ân hậu,
Cúc tửu lan lương địa sản đa.
Hoa tạ hoa khai vô tận tạng,
Mạch hoà tranh tự lực điền gia.

 

Dịch nghĩa

Bên ven thành khắp nơi trồng dâu gai,
Riêng làng Võng Thị ruộng đồng chỉ trồng toàn hoa.
Tám mẫu xanh um chẳng trồng một loại cây nào khác,
Bốn mùa quanh năm suốt tháng, chỉ toàn trồng các loài hoa lạ.
Tiền tô nhờ gió, tiền thuế nhờ trăng, ơn trời đầy đặn,
Rượu nhờ vào hoa cúc, gạo nhờ vào hoa lan, đất này sản vật có nhiều.
Hoa nở hoa tàn, của kho vô tận,
Lúa má vẫn đầy đủ tựa như nhà lực điền.


Nguyên chú: Võng Thị ở trại Ngọc Hà, huyện Vĩnh Thuận, chuyên lấy nghề trồng hoa làm kế sinh nhai. Gần Võng Thị, đất đai ước chừng tám, chín mẫu, đều trồng hoa san sát gọi là trại Bát Mẫu, lại có chùa Bát Mẫu gần kề sông Tô Lịch.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]