Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Tiếng Đức
2 bài trả lời: 1 bản dịch, 1 thảo luận
1 người thích

Đăng bởi thanhbinh82_tp vào 05/03/2007 14:37, đã sửa 2 lần, lần cuối bởi hongha83 vào 19/12/2017 20:29

“Gaben mir Rat und gute Lehren...”

Gaben mir Rat und gute Lehren,
Überschütteten mich mit Ehren,
Sagten, daß ich nur warten sollt,
Haben mich protegieren gewollt.

Aber bei all ihrem Protegieren,
Hätte ich können vor Hunger krepieren,
Wär nicht gekommen ein braver Mann,
Wacker nahm er sich meiner an.

Braver Mann! Er schafft mir zu essen!
Will es ihm nie und nimmer vergessen!
Schade, daß ich ihn nicht küssen kann!
Denn ich bin selbst dieser brave Mann.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Quang Chiến

Họ cho tôi lời khuyên, lời giáo huấn tốt lành,
Tới tấp ban khen đủ mọi thứ thơm danh,
Và bảo tôi hãy nán lòng chờ đợi,
Vì muốn đỡ đầu, dìu dắt tôi vươn tới.

Nhưng nếu tôi cứ đợi họ đỡ đầu,
Chắc rằng tôi đã chết đói từ lâu,
Nếu không có một người nhân đức
Đã vì tôi mà can trường nỗ lực.

Người nhân đức cho tôi ăn, tôi uống!
Nặng nghĩa tình sâu tôi ghi tạc suốt đời!
Chỉ tiếc một điều tôi không sao hôn được
Con người nhân đức ấy... là tôi!

Dẫu em có nghi ngờ ! Ngôi sao là ánh lửa ! Mặt trời di chuyển chỗ ! Chân lý là dối lừa ! Nhưng em chớ nghi ngờ ! Tình yêu Anh em nhé
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Nguyên bản tiếng Đức

Gaben mir Rat und gute Lehren

Gaben mir Rat und gute Lehren,
Überschütteten mich mit Ehren,
Sagten, daß ich nur warten sollt,
Haben mich protegieren gewollt.

Aber bei all ihrem Protegieren,
Hätte ich können vor Hunger krepieren,
Wär nicht gekommen ein braver Mann,
Wacker nahm er sich meiner an.

Braver Mann! Er schafft mir zu essen!
Will es ihm nie und nimmer vergessen!
Schade, daß ich ihn nicht küssen kann!
Denn ich bin selbst dieser brave Mann.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời