囚糧

每餐一碗紅米飯,
無鹽無菜又無湯。
有人送飯吃得飽,
沒人送飯喊爺娘。

 

Tù lương

Mỗi xan nhất uyển hồng mễ phạn,
Vô diêm vô thái hựu vô thang.
Hữu nhân tống phạn ngật đắc bão,
Một nhân tống phạn hám gia nương.

 

Dịch nghĩa

Mỗi bữa một bát cơm gạo đỏ,
Không muối, không rau cũng chẳng canh;
Có người đem cơm, được ăn no,
Không người đem cơm, đói kêu cha kêu mẹ.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nam Trân, Trần Thị Băng Thanh

Không rau, không muối, canh không có,
Mỗi bữa lưng cơm đỏ gọi là.
Có kẻ đem cơm còn chắc dạ,
Không người lo bữa đói kêu cha.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
54.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Thanh Cải

Mỗi bữa một khay lưng cơm đỏ
Không rau không muối lại không canh
Có người cho bữa là may đó
Không kẻ cho thì đói bụng anh

43.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Dương Đức Anh

Hằng bữa được bát cơm gạo đỏ,
Không muối nêm, không có rau, canh;
Cơm đem đến mới đủ ăn,
Không đem, bụng đói kêu tràn mẹ cha.

12.00
Chia sẻ trên FacebookTrả lời