寒閨怨

寒月沉沉洞房靜,
真珠帘外梧桐影。
秋霜欲下手先知,
燈底裁縫剪刀冷。

 

Hàn khuê oán

Hàn nguyệt trầm trầm động phòng tĩnh,
Chân châu liêm ngoại ngô đồng ảnh.
Thu sương dục há thủ tiên tri,
Đăng để tài phùng tiễn đao lãnh.

 

Dịch nghĩa

Mặt trăng lạnh lặn từ từ, phòng the yên tĩnh,
Bên ngoài rèm ngọc là hình ảnh cây ngô đồng.
Sương thu muốn xuống, tay là cảm nhận trước,
Vì dao kéo đang dùng dưới ánh đèn rất lạnh.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (5 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Trăng lặn dần, phòng the im ắng
Ngoài rèm châu hiện bóng ngô đồng
Bàn tay cảm nhận thu sương
Vì cầm kéo cắt lạnh dường như băng

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Trăng rét khuất dần phòng lặng yên
Cành ngô in bóng rọi bên rèm
Bàn tay sớm cảm sương thu trước
Kéo lạnh cầm lên cắt bấc đèn

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Khuất dần trăng lạnh, lặng phòng the,
Rèm ngọc bóng ngô đồng cạnh hè.
Tay cảm sương thu như muốn xuống,
Vì cầm kéo lạnh ánh đèn kề.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Khuất dần trăng lạnh phòng the,
Bên ngoài rèm ngọc cạnh hè bóng ngô.
Hứng tay cảm nhận sương thu,
Vì dùng dao kéo lạnh như băng cầm.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Nam Thắng

Cô phòng trăng xuống u hoài
Ngô đồng thấp thoáng bóng ngoài rèm châu
Sương thu tay cảm nhận đầu
Dưới đèn dao, kéo đêm thâu lạnh lùng

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời