西山其一

彝界荒山頂,
蕃州積雪邊。
築城依白帝,
轉粟上青天。
蜀將分旗鼓,
羌兵助鎧鋋。
西戎背和好,
殺氣日相纏。

 

Tây sơn kỳ 1

Di giới hoang sơn đỉnh,
Phiên châu tích tuyết biên.
Trúc thành y Bạch Đế,
Chuyển túc thướng thanh thiên.
Thục tướng phân kỳ cổ,
Khương binh trợ khải diên.
Tây Nhung bội hoà hảo,
Sát khí nhật tương triền.

 

Dịch nghĩa

Đỉnh núi hoang này là ranh giới với vùng man di,
Nó là bên đầy tuyết của châu mọi rợ.
Xây thành lên là hướng về phương tây,
Chuyển gạo lên tít tận trời xanh.
Tướng xứ Thục chia đội ngũ phòng thủ,
Lính Khương mang mâu giáp sắt.
Rợ Nhung phía tây không chịu hoà hảo,
Nên tình hình ngày càng căng thẳng.


(Năm 763)

Nguyên chú: “Tức Mân sơn, tốc trở Khương di, toàn Thục cự chướng” 即岷山,捍阻羌夷,全蜀巨障 (Tức núi Mân, ngăn chặn rợ Khương, bảo vệ toàn xứ Thục).

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Giáp rợ, núi hoang chắn,
Vùng mọi, tuyết đóng đầy.
Thành xây phía tây hướng,
Chuyển thóc tới tận mây.
Tướng Thục chia đồn trại,
Lính Khương giáo nơi tay.
Tây Nhung xé hoà ước,
Tình thế ngày càng gay.

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Trên núi hoang ranh Di tới đỉnh
Phiên Châu trong tuyết lạnh biên thuỳ
Thành xây liền với cõi trời
Gạo trên đường núi chơi vơi mây ngàn
Các tướng Thục chia quân chống giặc
Lính Khương đà nhanh mặc giáp rồi
Tây Nhung hoà ước xé đôi
Mỗi ngày sát khí có mòi tăng cao.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời