Chưa có đánh giá nào
Nước: Nga
24 bài thơ
Tạo ngày 17/08/2007 23:48 bởi Vanachi, đã sửa 1 lần, lần cuối ngày 16/12/2012 07:42 bởi hongha83
Vladimir Sergeevich Soloviev (Владимир Сергеевич Соловьёв, 16/1/1853 – 31/7/1900) – nhà triết học, nhà văn, nhà thơ Nga. Soloviev là người đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của triết học Nga nửa cuối thế kỉ XIX, nửa đầu thế kỉ XX, có ảnh hưởng lớn đến nhiều nhà triết học, nhà thơ Nga.

Vladimir Soloviev sinh ở Moskva. Bố là nhà sử học nổi tiếng, giáo sư Đại học Moskva, mẹ là người gốc Ukraine. Học khoa toán-lý, sau đó học khoa sử-ngôn ngữ ở Đại học Moskva. Năm 1874 nhận bằng thạc sĩ, năm 1880 – bằng tiến sĩ. Từ năm 1875 đến 1881 dạy triết học ở Saint Peterburg và Moskva. Vladimir Soloviev đi nước ngoài nhiều lần, ông từng sống ở London, Paris, Nice, Ai-cập. Trở về Nga, ông sống ở hai thành phố: Moskva và Sait Peterburg. Ngoài những tác phẩm triết học có giá trị ông còn để lại cho…

 

  1. Ex oriente lux
    1
  2. Em đáng thương Бедный друг, истомил тебя путь
    1
  3. Đau khổ vì tình của những tháng ngày qua В былые годы любви невзгоды
    1
  4. Cơn gió thổi từ phía tây Ветер с западной страны
    1
  5. Lại những hoa chuông trắng Вновь белые колокольчики
    2
  6. Cần gì lời? Giữa màu xanh vô tận Зачем слова? В безбрежности лазурной
    1
  7. Tôi nói rõ cho anh Из письма
    1
  8. Mô phỏng Platon Из Платон
    1
  9. Immanu-el Имману-эль
    1
  10. Chỉ năm trước – với một nỗi buồn đau Лишь год назад — с мучительной тоскою
    1
  11. Chỉ quên ngày và thức dậy nửa đêm Лишь забудешься днем иль проснешься в полночи —
    1
  12. Em yêu, hay là em không nhìn thấy Милый друг, иль ты не видишь
    1
  13. Anh chẳng tin chút nào, em yêu ạ Милый друг, не верю я нисколько
    1
  14. Đi qua thành Tơ-roa Мимо Троады
    1
  15. Hồ Saimaa mùa đông На Сайме зимой
    1
  16. Không câu hỏi từ lâu và lời đã không cần Нет вопросов давно, и не нужно речей
    2
  17. Từ chối việc uống rượu vang Отказаться от вина —
    1
  18. Trích đoạn Отрывок
    1
  19. Bởi vì thế chăng, rằng con tim cần Потому ль, что сердцу надо
    1
  20. Anh thấy con tim em rất chật chội với anh Тесно сердце — я вижу — твое для меня
    1
  21. Ở nhà У СЕБЯ
    1
  22. Chúa đã vạch ra Хоть мы навек незримыми цепями
    1
  23. Văn mộ chí Эпитафия
    1
  24. Tôi giành được quyền tự do mong mỏi Я добился свободы желанной
    1