寒灘待泛其二

長江泛泛水中鷗,
頃刻飛奔不記洲。
鬥岸滾前湍勢急,
掠舟輪去磧聲愁。
盈虛流動非無事,
翕闢安排不用謀。
數卷圖書聊解適,
那關傾險到虛舟。

 

Hàn than đãi phiếm kỳ 2

Trường giang phiếm phiếm thuỷ trung âu,
Khoảnh khắc phi bôn bất ký châu.
Đấu ngạn cổn tiền thoan thế cấp,
Lược chu luân khứ thích thanh sầu.
Doanh hư lưu động phi vô sự,
Hấp tịch an bài bất dụng mưu.
Sổ quyển đồ thư liêu giải thích,
Na quan khuynh hiểm đáo hư chu.

 

Dịch nghĩa

Bầy âu lênh đênh giữa dòng sông dài,
Chốc lát bay đi, không nhớ bến bãi.
Phía trước cuộn đập vào bờ, thế nước xoáy gấp,
Xô cuốn thuyền đi, tiếng va thềm đá nghe buồn.
Đầy vơi vẫn lưu thông, chẳng phải vô cớ,
Khép mở đã sắp đặt, không phải dùng mưu.
Vài quyển đồ thư, tạm thời khuây khoả,
Hiểm nguy nào đến với con thuyền hư không?


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]