1

Не спрашиваю, не выпытываю.
Сначала, как на полигоне,
Сам на себе Вьетнам испытываю,
Сам проверяю: все ли понял!
Не на экране, не на фото,
Не кто-то, за кого - мне больно,
Я сам ложусь вместо кого-то,
На чье-то место, добровольно.

Под бомбами, на поле рисовом,
Лежу, опять двадцатилетний,
Как в сорок первом, под Борисовом,
На той, считавшейся последней...

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Hoàng Trung Thông

Tôi không hỏi, tôi không dò
Từ phút đầu như trên bãi tập
Tôi cảm thụ lấy Việt Nam
Tự kiểm tra mình: đã hiểu hết hay chăng?
Không phải trên màn ảnh, không qua tấm ảnh nào
Không phải ai đó, không vì ai kia mà chính tôi đau đớn
Tôi tự mình nằm xuống thay cho ai đó
Lên chỗ ai kia trong lòng tự nguyện

Dưới đạn bom trên đồng lúa
Tôi nằm trở lại tuổi hai mươi
Như năm bốn mốt ở Bô-ri-xốp
Trong cuộc chiến tranh xưa tưởng như đã cuối cùng


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
15.00
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Thái Bá Tân

Không gạn hỏi,
Không yêu cầu.
Cứ tạm lúc đầu - như trong trận giả.
Tôi chiêm nghiệm Việt Nam qua bản thân
Và nỗi đau,
Để kiểm tra mình đã hiểu chưa tất cả.

Không phải qua phim ảnh, qua đài
Mà tôi đau như ai hay vì ai.
Tôi tự bắt mình đổi chỗ
Làm một người Việt Nam nào đó.

Và đây: tôi - lại chàng trai hai mươi,
Lại nằm dưới bom, giữa đồng lúa tốt,
Như ở nước Nga, như năm bốn mốt,
Trong cuộc chiến tranh ta đã tưởng cuối cùng.

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời