Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Vãn Đường
4 bài trả lời: 4 bản dịch
Từ khoá: hái sen (30)

Đăng bởi Vanachi vào 10/07/2005 18:33, đã sửa 1 lần, lần cuối bởi Vanachi vào 22/03/2006 07:19

採蓮子

船動湖光灩灩秋,
貪看年少信船流。
無端隔水拋蓮子,
遙被人知半日羞。

 

Thái liên tử

Thuyền động hồ quang diễm diễm thu,
Tham khan niên thiếu tín thuyền lưu.
Vô đoan cách thuỷ phao liên tử,
Dao bị nhân tri bán nhật tu.

 

Dịch nghĩa

Trời thu, chèo thuyền làm nước mặt hồ sóng sánh,
Mải ngắm chàng trai trẻ, mặc thuyền tự trôi.
Khi không, ném qua thuyền chàng một bông hoa sen,
Bị người trên thuyền xa xa thấy, mắc cỡ đến nửa ngày.


Chữ "liên", Hán tự có nhiều cách viết khác nhau, nhưng đồng âm, nên có thể nói âm "liên" vừa có nghĩa là "sen" vừa có nghĩa là "yêu". "Liên tử" nghĩa là bông sen, nhưng cũng có nghĩa là "tỏ tình".

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (4 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của mailang

Hồ sáng thuyền khua thu lắc lay,
Thuyền chèo mong mãi thuở thơ ngây.
Bỗng hôm nước vắng người sen hái,
Mờ mịt biết ai thẹn nửa ngày

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Hồ sóng nhẹ nước thu trong vắt
Mải ngắm chàng, bỏ mặc thuyền trôi
Khi không hoa ném sang người
Bị ai bắt gặp, hổ ngươi nửa ngày.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trần Đông Phong

Thuyền động hồ thu ánh sáng xao
Mải nhìn chàng trẻ mặc thuyền trôi
Ném sen cách nước chừng vô cớ
Xa bị người hay thẹn nửa ngày.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Trời thu thuyền lướt sóng hồ dồi,
Mải ngắm chàng trai thuyền tự trôi.
Nghịch ném thuyền chàng sen mới hái,
Thuyền xa trông thấy, hổ ngươi rồi.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời