荻港早行

水國宜秋晚,
羈愁感歲華。
清霜醉楓葉,
淡月隱蘆花。
漲落高低路,
川平遠近沙。
炊煙青不斷,
山崦有人家。

 

Địch cảng tảo hành

Thuỷ quốc nghi thu vãn,
Ky sầu cảm tuế hoa.
Thanh sương tuý phong diệp,
Đạm nguyệt ẩn lư hoa.
Trướng lạc cao đê lộ,
Xuyên bình viễn cận sa.
Xuy yên thanh bất đoạn,
Sơn yểm hữu nhân gia.

 

Dịch nghĩa

Vùng sông nước nên thu về muộn
Buồn vì ở lâu phí hoài năm tháng
Sương mỏng làm đỏ lá phong
Trăng mai nhạt náu trong hoa lau
Nước dâng rút đường thấp thành cao
Nước sông xuống chân bãi cát lùi ra xa
Khói cơm lam, toả lan không dứt
Nơi núi, mặt trời lặn có nhà dân

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Xuân Khải

Vùng sông nước nên thu sang chậm
Năm tháng hoài buồn đượm nhớ mong
Sương sa nhuốm đỏ lá phong
Một vành trăng nhạt náu trong lau ngàn
Thân đê thấp cao chân nước rút
Sông lùi thêm doi cát nhô xa
Cơm mai khói toả lam mờ
Nơi mặt trời lặn có nhà của dân

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Xuân Khải

Vùng nước nên thu muộn
Buồn xa năm tháng hoài
Lá phong sương xuống đỏ
Hoa lách trăng nhoà soi
Đường thấp cao triều rặc
Sông lùi xa cát bồi
Khói lam từ bếp toả
Sau núi nhà bao người

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời