我昔未生時
我昔未生時,
冥冥無所知。
天公強生我,
生我復何為?
無衣使我寒,
無食使我饑。
還你天公我,
還我未生時。
王梵志
*
Ngã Tích Vị Sinh Thời
Ngã tích vị sinh thời,
Minh minh vô sở tri.
Thiên công cường sinh ngã,
Sinh ngã phục hà vi?
Vô y sử ngã hàn,
Vô phạn sử ngã cơ.
Hoàn nhĩ thiên công ngã,
Hoàn ngã vị sinh thời.
Vương…
黃鶴樓
昔人已乘黃鶴去,
此地空餘黃鶴樓。
黃鶴一去不復返,
白雲千載空悠悠。
晴川歷歷漢陽樹,
芳草萋萋鸚鵡洲。
日暮鄉關何處是,
煙波江上使人愁。
崔顥
Hoàng Hạc Lâu
Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ
Thử địa không dư Hoàng Hạc lâu
Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản
Bạch vân thiên tải không du du
Tình xuyên lịch lịch Hán Dương thụ
Phương thảo thê thê Anh Vũ châu
Nhật mộ hương quan hà xứ thị
Yên ba giang thượng sử nhân sầu
Thôi Hiệu
* Dịch thơ
Lầu Hoàng Hạc
Bóng hạc sương pha người xưa đâu
Buồn trông Hoàng Hạc đứng…
漫興
其一
眼看客愁愁不醒,
無賴春色到江亭。
即遣花開深造次,
便覺鶯語太丁寧。
杜甫
Mạn Hứng
Kỳ nhất
Nhãn khán khách sầu sầu bất tỉnh
Vô lại xuân sắc đáo giang đình
Tức khiển hoa khai thâm tháo thứ
Tiện giác oanh ngữ thái đinh ninh.
Đỗ Phủ
* Dịch nghĩa:
Mắt nhìn lòng khách sầu chẳng thể tỉnh
Sắc màu vô ích của xuân sao lại tụ ở bến sông
Khiến hoa thi nhau khoe hương thơm sâu kín
Khiến chim oanh phải líu lo buông lời tình tự
* Dịch thơ:
Mạn Hứng
Bài một
Sầu vương lòng…