空自悲感余憑先慶濫叨科宦病歸餘二十載未有以見于世遷山鐸日寡勇從軍唯知一念圖報詎意仰蒙抆櫂褒封之與列鄉夫同此則恩隆重而吾先人篤慶之貽耳諸子其母歸美於吾以滋吾過既聞命謹為之銘
福水清清,
世篤賢英。
恩斯勤斯,
勗子于成。
維吾夫子,
恩慰潜馨。
惟孝惟義,
不若其行。
先秋遑警,
學臣提兵。
在師元啟,
習坎而亨。
帝嘉好義,
列之九卿。
惶惶袞藻,
忠臣以榮。
百年尋弼,
千秋汗青。
夫苟為善,
雖晦必明。
凡我親炙,
敬視斯銘。
Không tự bi cảm dư bằng tiên khánh lạm thao khoa hoạn bệnh quy dư nhị thập tải vị hữu dĩ kiến vu thế thiên sơn đạc nhật quả dũng tòng quân duy tri nhất niệm đồ báo cự ý ngưỡng mông vấn trạo bao phong chi dữ liệt hương phu đồng thử tắc ân long trọng nhi ngô tiên nhân đốc khánh chi di nhĩ chư tử kỳ mẫu quy mỹ ư ngô dĩ tư ngô quá ký văn mệnh cẩn vi chi minh
Phúc thuỷ thanh thanh,
Thế đốc hiền anh.
Ân tư cần tư,
Úc tử vu thành.
Duy ngô phu tử,
Ân uý tiềm hinh.
Duy hiếu duy nghĩa,
Bất nhược kỳ hành.
Tiên thu hoàng cảnh,
Học thần đề binh.
Tại sư nguyên khải,
Tập khảm nhi hanh.
Đế gia hiếu nghĩa,
Liệt chi cửu khanh.
Hoàng hoàng cổn tảo,
Trung thần dĩ vinh.
Bách niên tầm bật,
Thiên thu hãn thanh.
Phu cẩu vi thiện,
Tuy hối tất minh.
Phàm ngã thân chích,
Kính thị tư minh.
空自悲感余憑先慶濫叨科宦病歸餘二十載未有以見于世遷山鐸日寡勇從軍唯知一念圖報詎意仰蒙抆櫂褒封之與列鄉夫同此則恩隆重而吾先人篤慶之貽耳諸子其母歸美於吾以滋吾過既聞命謹為之銘
Không tự bi cảm dư bằng tiên khánh lạm thao khoa hoạn bệnh quy dư nhị thập tải vị hữu dĩ kiến vu thế thiên sơn đạc nhật quả dũng tòng quân duy tri nhất niệm đồ báo cự ý ngưỡng mông vấn trạo bao phong chi dữ liệt hương phu đồng thử tắc ân long trọng nhi ngô tiên nhân đốc khánh chi di nhĩ chư tử kỳ mẫu quy mỹ ư ngô dĩ tư ngô quá ký văn mệnh cẩn vi chi minh
Không tự sầu cảm, ta theo phúc từ các tiên thế, chẳng ham con đường đỗ đạt làm quan, cáo bệnh mà về đã hơn hai mươi năm này rồi chưa có dịp đem chính kiến giúp đời làm nên nghiệp lớn, chẳng đủ dũng cảm theo việc quân, duy vẫn một lòng mưu báo đáp, chưa biết về sau thế nào, có báo đền được những bao phong ân sâu nghĩa nặng, có báo đáp được sự chở che yêu mến của dân các làng xã, có theo được phúc dày tiên thế ta không, các học trò của ta đừng noi cái đẹp của ta là về, điều kiện ấy của ta đã qua rồi, hãy nghe theo mệnh, cẩn thận mà làm những gì ta căn dặn đây
福水清清,
Phúc thuỷ thanh thanh,
世篤賢英。
Thế đốc hiền anh.
恩斯勤斯,
Ân tư cần tư,
勗子于成。
Úc tử vu thành.
維吾夫子,
Duy ngô phu tử,
恩慰潜馨。
Ân uý tiềm hinh.
惟孝惟義,
Duy hiếu duy nghĩa,
不若其行。
Bất nhược kỳ hành.
先秋遑警,
Tiên thu hoàng cảnh,
學臣提兵。
Học thần đề binh.
在師元啟,
Tại sư nguyên khải,
習坎而亨。
Tập khảm nhi hanh.
帝嘉好義,
Đế gia hiếu nghĩa,
列之九卿。
Liệt chi cửu khanh.
惶惶袞藻,
Hoàng hoàng cổn tảo,
忠臣以榮。
Trung thần dĩ vinh.
百年尋弼,
Bách niên tầm bật,
千秋汗青。
Thiên thu hãn thanh.
夫苟為善,
Phu cẩu vi thiện,
雖晦必明。
Tuy hối tất minh.
凡我親炙,
Phàm ngã thân chích,
敬視斯銘。
Kính thị tư minh.