江頭四詠-丁香

丁香體柔弱,
亂結枝猶墊。
細葉帶浮毛,
疏花披素豔。
深栽小齋後,
庶近幽人占。
晚墮蘭麝中,
休懷粉身念。

 

Giang đầu tứ vịnh - Đinh hương

Đinh hương thể nhu nhược,
Loạn kết chi do điếm.
Tế diệp đới phù mao,
Sơ hoa phi tố diễm.
Thâm tài tiểu trai hậu,
Thứ cận u nhân chiếm.
Vãn đoạ lan xạ trúng,
Hưu hoài phấn thân niệm.

 

Dịch nghĩa

Cây đinh hương hình thể ốm yếu,
Cứ quấn thành gùi nên cành thấp lè tè.
Lá lăn tăn có nhiều sợi lông nhỏ,
Cánh hoa mỏng phô sắc tươi.
Trồng phía góc sau phòng nhỏ,
Sát chỗ ở của người ưa tĩnh mịch.
Buổi chiều hương thơm toả ra ngào ngạt,
Hết còn nhớ đến cái thân trát phấn của mình nữa.


(Năm 762)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Đinh hương dáng yếu đuối,
Quấn gùi, cành lè tè.
Lá nhỏ, lông lún phún,
Hoa mỏng, sắc đẹp khoe.
Sau buồng trồng góc kín,
Kẻ nhàn thấy gần kề.
Ban chiều hương toả ngát,
Mình phấn, quên hẳn đi.

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Cây đinh hương yếu mềm dáng dấp
Cành quấn nhau lúc thấp lè tè
Lá nhiều lông nhỏ li ti
Cánh hoa thưa thớt sắc thì đẹp tươi
Trồng nhiều phía sau nơi phòng nhỏ
Chiếm chỗ gần người ở tĩnh nhàn
Chiều rơi vào khoảng hương thơm
Hết còn nhớ tới tấm thân phấn hồng.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời