1. 仿元遗山论诗(四十二首选—)
不相菲薄不相师,
公道持论我最知;
一代正宗才力薄,
望溪文集阮亭诗。
Phiên âm;
Bàng Nguyên di sơn luận thi (tứ thập nhị thủ tuyển —)
Bất tương phỉ bạc bất tương sư ,
Công đạo trì luận ngã tối tri ;
Nhất đại chính tôn tài lực bạc ,
Vọng khê văn tập Nguyễn Đình thi .
2. 湖上杂诗(二十首选一)
凤岭高登演武台,
排衙石上大风来。
钱王英武康王弱,
一样江山两样才。
Phiên âm:
Hồ thượng tạp thi (nhị thập thủ tuyển nhất )
Phượng lĩnh cao đăng diễn võ thai ,
Bài nha thạch thượng đại phong lai .
Tiền vương anh võ khang vương nhược ,
Nhất dạng giang sơn lưỡng dạng tài .
3. 湖上杂诗
葛岭花开二月天,
游人来往说神仙。
老夫心与游人异,
不羡神仙羡少年。
Phiên âm
Cát Lĩnh hoa khai nhị nguyệt thiên ,
Du nhân lai vãng thuyết thần tiên .
Lão phu tâm dữ du nhân di ,
Bất tiện thần tiên tiện thiếu niên .
4. 独秀峰
来龙去脉绝无有,突然一峰插南斗。
桂林山水奇八九,独秀峰尤冠其首。
三百六级登其巅,一城烟水来眼前。
青山尚且直如弦,人生孤立何伤焉?
Phiên âm:
Độc Tú Phong
Lai long khứ mạch tuyệt vô hữu ,
Đột nhiên nhất phong sáp nam đẩu .
Quế lâm sơn thuỷ cơ bát cửu ,
Độc Tú Phong vưu quan kì thủ .
Tam bách lục cấp đăng kì điên ,
Nhất thành yên thuỷ lai nhãn tiền .
Thanh sơn thượng thả trực như huyền ,
Nhân sinh cô lập hà thương yên ?
5. 桐江作(四首选二)
桐江春水绿如油,
两岸青山送客舟。
明秀渐多奇险少,
分明山色近杭州。
久别天台路已迷,
眼前尚觉白云低。
诗人用笔求逋峭,
何不看山到浙西?
Phiên âm:
Đồng giang tác (tứ thủ tuyển nhị )
Đồng giang xuân thuỷ lục như du ,
Lưỡng ngạn thanh sơn tống khách chu .
minh tú tiệm đa cơ hiểm thiếu ,
Phân minh sơn sắc cận hàng châu .
Cửu biệt thiên thai lộ dĩ mê ,
Nhãn tiền thượng giác bạch vân đê .
Thi nhân dụng bút cầu bô tiễu ,
Hà bất khan sơn đáo chiết tây ?
6. 箴作诗者
倚马休夸速藻佳,
相如终竟压邹枚。
物须见少方为贵,
诗到能迟转是才。
清角声高非易奏,
优昙花好不轻开。
须知极乐神仙境,
修炼多从苦处来。
Phiên âm:
Châm tác thi giả
ỷ mã hưu khoa tốc tảo giai ,
tương như chung cánh áp trâu mai .
vật tu kiến thiếu phương vi quý ,
thi đáo năng trì chuyển thị tài .
thanh giác thanh cao phi dị tấu ,
ưu đàm hoa hảo bất khinh khai .
tu tri cực lạc thần tiên cảnh ,
tu luyện đa tòng khổ xứ lai .
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)