14.00
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Vãn Đường
2 bài trả lời: 2 bản dịch
Từ khoá: sương (3)

Một số bài cùng từ khoá

Một số bài cùng tác giả

Đăng bởi tôn tiền tử vào 30/06/2014 11:19

湛湛騰空下碧霄,
地卑濕處更偏饒。
菅茅豐草皆沾潤,
不道良田有旱苗。

 

Lộ

Trạm trạm đằng không há bích tiêu,
Địa ty thấp xứ cánh thiên nhiêu.
Gian mao phong thảo giai triêm nhuận,
Bất đạo lương điền hữu hạn miêu.

 

Dịch nghĩa

Sương lớp lớp bay trong không gian, xà xuống thấp trong đêm,
Càng ở chỗ thấp và ẩm, càng được móc rơi nhiều.
Cỏ may, cỏ tranh đều nhận được móc tưới tắm,
Đừng nói tới lúa non trên ruộng tốt đang bị khô hạn.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Sương lớp lớp ban đêm hạ thấp
Càng thấp càng được móc rơi nhiều
Cỏ hoang nhận móc bao nhiêu
Lúa non gặp hạn tiêu điều đừng kêu

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Lớp lớp sương bay thấp suốt đêm,
Càng nơi ẩm thấp móc nhiều thêm.
May, tranh cỏ nhận nhiều sương tắm,
Lúa non gặp hạn đừng kêu rên.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời