Thơ » Việt Nam » Trần » Tuệ Tĩnh thiền sư
米醋名呼號𨡉清,
苦酸無毒性溫行。
軟堅破塊收傷跡,
療痃除瘡散腫疔。
Mễ thố danh hô hiệu giấm thanh,
Khổ toan vô độc tính ôn hành.
Nhuyễn kiên phá khối thu thương tích,
Liệu huyền trừ sang tán thũng đinh.
Mễ thố tên thường gọi là giấm thanh,
Vị đắng chua, không độc, tính ấm và chạy.
Làm mềm u, tiêu báng, thu nhỏ vết thương,
Chữa hạch, trừ lở loét, tiêu sưng, vỡ nhọt.
Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]
Gửi bởi Vanachi ngày 16/09/2008 09:32
Mễ thố tên thường gọi giấm thanh,
Đắng chua, tính chạy ấm mà lành.
Mềm u, tán kết, liền thương tích,
Tan hạch, tiêu sưng, lở, nhọt đinh.
Gửi bởi Lương Trọng Nhàn ngày 14/01/2019 16:34
Đã sửa 1 lần, lần cuối bởi Lương Trọng Nhàn ngày 07/01/2021 16:59
Mễ thố tên thường gọi giấm thanh,
đắng chua, tính ấm, chạy mà lành.
mềm u, tiêu báng, thu thương tích,
Chữa hạch, tiêu sưng lở nhọt nhanh.