從軍其二

一片征袍一片秋,
漢關秦月古今愁。
玉門不是無歸路,
定遠功成欲白頭。

 

Tòng quân kỳ 2

Nhất phiến chinh bào nhất phiến thâu (thu),
Hán quan Tần nguyệt cổ kim sầu.
Ngọc Môn bất thị vô quy lộ,
Định Viễn công thành dục bạch đầu.

 

Dịch nghĩa

Một mảnh áo chiến, một mảnh trời thu
Xưa nay vẫn sầu cảnh trăng Tần ải Hán
Ngọc Môn không phải là không có đường về
Nhưng lập được công lao như Ban Siêu thì cũng gần bạc đầu rồi

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Cao Tự Thanh

Một mảnh chinh bào lẫn sắc thu
Trăng Tần ải Hán cổ kim sầu
Ra quân nào phải không về được
Nhưng lúc thành công cũng bạc đầu

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Tam Ngng

Một mảnh chiến bào một mảnh thu,
Trăng Tần ải Hán mãi âm u.
Ngọc Quan chẳng phải về không lối,
Công toại đường xa ngái mịt mù.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời