武旗山其二

石嶺嵯峨一帶縈,
武旗曾此得山名。
橫長體勢開三面,
圓曲文章布五行。
雲擁龍蛇雄地鎭,
風搖鳥隼弄天晴。
江山指顧歸儒將,
看取招麾一路平。

 

Vũ Kỳ sơn kỳ 2

Thạch lĩnh tha nga nhất đới oanh,
Vũ Kỳ tằng thử đắc sơn danh.
Hoành trường thể thế khai tam diện,
Viên khúc văn chương bố ngũ hành.
Vân ủng long xà hùng địa trấn,
Phong dao điểu chuẩn lộng thiên tình.
Giang sơn chỉ cố quy nho tướng,
Khán thủ chiêu huy nhất lộ bình.

 

Dịch nghĩa

Núi đá nhấp nhô một dải vòng quanh
Vì thế núi này được đặt tên là núi Vũ Kỳ
Hình thế ngang dọc mở ra ba mặt
Đường nét cong tròn bày theo dáng ngũ hành
Thế đất hùng vĩ như rắn rồng được mây che
Bầu trời thanh quang chim chóc nhởn bay trong gió
Ta chờ xem non sông này mà về tay người nho tướng chỉ huy
Thì phất cờ lên trong chốc lát cả vùng sẽ được bình yên


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Văn Bách

Dải núi bao quanh đá gập ghềnh,
Vũ Kỳ từ đó đặng mang danh.
Thế bày ngang dọc xoè ba mặt,
Hình xếp vòng cong dáng ngũ hành.
Đất hiểm mây tuôn rồng ủ bóng,
Trời quang gió lộng chim đua cành.
Non sông phút chốc trao nho tướng,
Trông nẻo cờ bay sẽ dẹp bình.

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Núi đá nhấp nhô một dải quanh,
Vũ Kỳ tên núi được nên danh.
Dọc ngang hình thế ra ba mặt,
Đường nét cong tròn dáng ngũ hành.
Thế đất rắn rồng mây khuất chắn,
Chim trời bay rợp bầu trời thanh,
Non sông này để trao nho tướng,
Chốc lát phất cờ sẽ được thành.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời