조선 철종 때
한양성 밖 장단 지경에
김구두쇠가 있었것다
그가 장구두쇠네 집에
아들 시켜 장도리 빌리러 보냈것다
빈손으로 돌아왔것다
안 빌려준대요 못질하면 장도리 닳는다고
그러자 김구두쇠
에이 그놈의 영감 구두쇠로군
하는 수 없다 우리집 장도리 꺼내어 오너라
안방 벽장 왼쪽 안구석에 있다
고조할아버지때부터 내려온 장도리다
장단에서 더 가면
개성 구두쇠
거기서 더 가면 해주 구두쇠
개성 구두쇠는
오줌 팔 때 오줌에 물 타는데
해주 구두쇠는
그 오줌 살 때
손가락으로 오줌 찍어 맛보고
물 탔나 안 탔나 보고 사간다는 것이렷다
이런 구두쇠 여러분에 의해
조선 상업이 이루어져 왔나니
그 구두쇠 온데간데 없다니 나라 기우는 것이렷다
암 그렇고 말고
구두쇠도 정기여 민족정기여
Trang trong tổng số 1 trang (1 bài trả lời)
[1]
Gửi bởi hongha83 ngày 31/07/2016 20:58
Thời Cheol-jong, Triều Tiên
Ở ngoài tỉnh Han-yang, giáp với Jang-dan
Có anh chàng keo kiệt họ Kim
Anh ta sai con đi đến nhà kẻ keo kiệt họ Jang mượn búa
Đứa con trở về nhà tay không
rằng họ bảo sợ đóng đinh mòn mất búa
Ngay tức khắc anh họ Kim nổi đoá
"A, đúng là thằng cha kẹt xỉ quá
Biết làm sao, thôi hãy lấy cái búa nhà ra dùng vậy
Cái búa ở góc phía trái, ở tủ tường phòng trong ấy
là cái búa từ thời Cố Tổ ta xưa để lại đến bây giờ"
Từ Jang-dan đi xa hơn chút nữa
có anh chàng keo kiệt Gae-seong
Đi xa thêm chút nữa, một quãng đường
lại có anh kẹt xỉ Hae-ju
Anh chàng keo kiệt Gae-seong
bán nước tiểu còn pha thêm nước lã
Còn anh kẹt xỉ Hae-ju
mua nước tiểu trước khi mặc cả
dùng ngón tay chấm vào mút thử xem có pha thêm nước lã vào không
Nhờ có những vị ấy, những kẻ keo kiệt bậc nhất trần gian
Mà thương nghiệp Triều Tiên hình thành phát triển
Những kẻ keo kiệt ấy không có nơi đi nơi đến thì đất nước ngả nghiêng
Ôi, thế đấy
Kẻ keo kiệt cũng là chính khí, là tinh thần dân tộc